Verapamil
Verapamil, được bán dưới nhiều tên thương mại khác nhau,[1] là một loại thuốc dùng để điều trị huyết áp cao, đau thắt ngực (đau ngực do không đủ lưu lượng máu đến tim) và nhịp tim nhanh trên thất.[2] Chúng cũng có thể được sử dụng để phòng ngừa đau nửa đầu và đau đầu cụm.[3][4] Thuốc có thể được đưa vào cơ thể qua đường miệng hoặc tiêm vào tĩnh mạch.[2]
![]() | |
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Phát âm | /vɜːrˈæpəmɪl/ |
Tên thương mại | Nhiều |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
Giấy phép | |
Danh mục cho thai kỳ |
|
Dược đồ sử dụng | qua đường miệng, tiêm tĩnh mạch |
Nhóm thuốc | Calcium channel blocker |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | 35.1% |
Chuyển hóa dược phẩm | Gan |
Chu kỳ bán rã sinh học | 2.8–7.4 giờ |
Bài tiết | Thận: 11% |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
IUPHAR/BPS | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.000.133 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C27H38N2O4 |
Khối lượng phân tử | 454.602 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
Thủ đối tính hóa học | Racemic mixture |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm nhức đầu, huyết áp thấp, buồn nôn và táo bón.[2] Các tác dụng phụ khác bao gồm phản ứng dị ứng và đau cơ bắp.[5] Chúng không được khuyến cáo ở những người có nhịp tim chậm hoặc suy tim.[5] Thuốc được cho là sẽ gây ra vấn đề cho em bé nếu được sử dụng trong khi mang thai. [6] Đây là một chất nằm trong nhóm thuốc ức chế kênh calci không dihydropyridine.[2]
Verapamil đã được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1981.[2] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[7] Verapamil có sẵn dưới dạng thuốc gốc.[2] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 1,71 đến 2,70 USD mỗi tháng.[8] Tại Hoa Kỳ một tháng điều trị có giá từ 25 đến 50 USD.[9] Công thức có hiệu quả lâu dài cũng tồn tại.[4]
Chú thích
sửa- ^ “Verapamil”. www.drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
- ^ a b c d e f “Verapamil Hydrochloride”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ Tfelt-Hansen, PC; Jensen, RH (ngày 1 tháng 7 năm 2012). “Management of cluster headache”. CNS Drugs. 26 (7): 571–80. doi:10.2165/11632850-000000000-00000. PMID 22650381.
- ^ a b Merison, K; Jacobs, H (tháng 11 năm 2016). “Diagnosis and Treatment of Childhood Migraine”. Current Treatment Options in Neurology. 18 (11): 48. doi:10.1007/s11940-016-0431-4. PMID 27704257.
- ^ a b WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 267. ISBN 9789241547659. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Verapamil Use During Pregnancy | Drugs.com”. www.drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Verapamil HCL”. International Drug Price Indicator Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 156. ISBN 9781284057560.