Vĩnh Hiệp (phường)
Vĩnh Hiệp là một phường thuộc thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.
Vĩnh Hiệp
|
|||
---|---|---|---|
Phường | |||
Phường Vĩnh Hiệp | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh | Kiên Giang | ||
Thành phố | Rạch Giá | ||
Trụ sở UBND | Đường Sư Thiện Ân, khu phố Thông Chữ | ||
Thành lập | 31/5/1991[1] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 10°0′1″B 105°5′58″Đ / 10,00028°B 105,09944°Đ | |||
| |||
Diện tích | 10,68 km² | ||
Dân số (2020) | |||
Tổng cộng | 17.771 người[2] | ||
Mật độ | 1.664 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 30739[3] | ||
Địa lý
sửaPhường Vĩnh Hiệp nằm ở phía đông bắc thành phố Rạch Giá, có vị trí địa lý:
- Phía đông và phía nam giáp huyện Châu Thành
- Phía tây giáp các phường An Bình, An Hòa, Vĩnh Lạc, Vĩnh Thanh Vân
- Phía bắc giáp phường Vĩnh Thanh và phường Vĩnh Thông.
Phường Vĩnh Hiệp có diện tích 10,68 km², dân số năm 2020 là 17.771 người[2], mật độ dân số đạt 1.664 người/km².
Hành chính
sửaPhường Vĩnh Hiệp được chia thành 5 khu phố: Dẫy Ốc, Phi Kinh, Thông Chữ, Vĩnh Viễn, Vĩnh Phát.[4]
Lịch sử
sửaSau năm 1975, Vĩnh Hiệp là một phường thuộc thị xã Rạch Giá.
Ngày 27 tháng 9 năm 1983, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 107-HĐBT[5] về việc chia phường Vĩnh Hiệp thành 2 xã lấy tên là xã Vĩnh Thông và xã Vĩnh Hiệp.
Ngày 24 tháng 5 năm 1988, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 92-HĐBT[6] về việc thành lập phường Vĩnh Hiệp trên cơ sở toàn bộ xã Vĩnh Hiệp.
Ngày 31 tháng 5 năm 1991, Ban Tổ chức Chính phủ ban hành Quyết định số 288-TCCP[1] về việc sáp nhập phường Vĩnh Thông vào phường Vĩnh Hiệp.
Ngày 26 tháng 7 năm 2005, Chính phủ ban hành Nghị định số 97/2005/NĐ-CP[7] về việc thành lập thành phố Rạch Giá thuộc tỉnh Kiên Giang và phường Vĩnh Hiệp trực thuộc thành phố Rạch Giá.
Chú thích
sửa- ^ a b Quyết định số 288-TCCP điều chỉnh địa giới một số xã, phường thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện An Minh, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
- ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 31 tháng 12 năm 2020 - tỉnh Kiên Giang” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + DM HÀNH CHÍNH KIÊN GIANG)”. Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. 28 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Quyết định 107-HĐBT về việc phân vạch địa giới một số xã, phường và thị trấn Kiến Lương thuộc tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 27 tháng 9 năm 1983. Truy cập 16 tháng 8 năm 2015.
- ^ Quyết định 92-HĐBT ngày 24 tháng 05 năm 1988 điều chỉnh địa giới huyện Châu Thành để mở rộng địa giới thị xã Rạch Giá; thành lập phường, xã, thị trấn thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện Châu Thành, An Minh, Gò Quao, Hòn Đất; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hà Tiên và huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang
- ^ “Nghị định 97/2005/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Rạch Giá thuộc tỉnh Kiên Giang; điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã thuộc các huyện Gò Quao, An Minh, Châu Thành, Kiên Hải và Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 26 tháng 7 năm 2005. Truy cập 16 tháng 8 năm 2015.
Tham khảo
sửaSách tham khảo
sửa- Cục thống kê tỉnh Kiên Giang (Việt Nam) (2010), Niên giám thống kê năm 2010, Cục thống kê tỉnh Kiên Giang