Trung Vệ (giản thể: 中卫; phồn thể: 中衛; bính âm: Zhōngwèi; Wade–Giles: Chung-wei, Tiểu nhi kinh: جْووِ شِ, Hán Việt: Trung Vệ thị) là một địa cấp thị của khu tự trị, Ninh Hạ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Trung Vệ nằm ở bờ tây Hoàng Hà, có diện tích 4633 km2, dân số 350.000 người.

Địa lý

sửa

Trung Vệ nằm ở bờ bắc sông Hoàng Hà và tiếp giáp sa mạc Tengger ở phía bắc.[1] Thành phố đã phải chống chọi tình trạng sa mạc hóa từ những năm 1950.[2] Biện pháp mô hình bàn cờ rơm để ngăn sự mở rộng của những cồn cát không còn được áp dụng.[3][4]

Khí hậu

sửa

Các đơn vị hành chính

sửa

Địa cấp thị Trung Vệ được chia thành 3 đơn vị hành chính cấp huyện gồm 1 quận và 2 huyện.

Bản đồ
Tên Hán tự Bính âm Tiểu nhi kinh Dân số

(2019)[7]

Diện tích

(km2)

Mật độ

(/km2)

Quận Sa Pha Đầu 沙坡头区 Shāpōtóu Qū شَاپُوَتِوْ ٿِيُوِ 414,200 4,633 89
Huyện Trung Ninh 中宁县 Zhōngníng Xiàn جْونِئٍ‌ ثِيًا 351,700 2,841 124
Huyện Hải Nguyên 海原县 Hǎiyuán Xiàn خَيْ‌يُوًا ثِيًا 403,900 6,979 58

Liên kết ngoài

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ Guides, Rough (1 tháng 6 năm 2017). The Rough Guide to China (Travel Guide eBook) (bằng tiếng Anh). Rough Guides UK. ISBN 978-0-241-31490-6.
  2. ^ “Curbing Desertification in China”. World Bank (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ Heshmati, G. Ali; Squires, Victor R. (1 tháng 7 năm 2013). Combating Desertification in Asia, Africa and the Middle East: Proven practices (bằng tiếng Anh). Springer Science & Business Media. ISBN 978-94-007-6652-5.
  4. ^ National Geographic (bằng tiếng Anh). National Geographic Society. 1980.
  5. ^ 中国气象数据网 – WeatherBk Data (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2023.
  6. ^ 中国气象数据网 (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2023.
  7. ^ China Today (bằng tiếng Anh). China Welfare Institute. 2008.