Trung Vệ, Ninh Hạ
Trung Vệ (giản thể: 中卫; phồn thể: 中衛; bính âm: Zhōngwèi; Wade–Giles: Chung-wei, Tiểu nhi kinh: جْووِ شِ, Hán Việt: Trung Vệ thị) là một địa cấp thị của khu tự trị, Ninh Hạ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Trung Vệ nằm ở bờ tây Hoàng Hà, có diện tích 4633 km2, dân số 350.000 người.
Địa lý
sửaTrung Vệ nằm ở bờ bắc sông Hoàng Hà và tiếp giáp sa mạc Tengger ở phía bắc.[1] Thành phố đã phải chống chọi tình trạng sa mạc hóa từ những năm 1950.[2] Biện pháp mô hình bàn cờ rơm để ngăn sự mở rộng của những cồn cát không còn được áp dụng.[3][4]
Khí hậu
sửaDữ liệu khí hậu của Trung Vệ | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 14.0 (57.2) |
22.5 (72.5) |
28.2 (82.8) |
33.6 (92.5) |
36.0 (96.8) |
35.4 (95.7) |
37.6 (99.7) |
36.3 (97.3) |
35.7 (96.3) |
29.6 (85.3) |
22.7 (72.9) |
15.2 (59.4) |
37.6 (99.7) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 1.1 (34.0) |
6.4 (43.5) |
13.4 (56.1) |
20.5 (68.9) |
24.8 (76.6) |
28.4 (83.1) |
29.9 (85.8) |
28.2 (82.8) |
23.8 (74.8) |
18.0 (64.4) |
9.8 (49.6) |
2.7 (36.9) |
17.3 (63.0) |
Trung bình ngày °C (°F) | −7.0 (19.4) |
−2.1 (28.2) |
5.1 (41.2) |
12.5 (54.5) |
17.5 (63.5) |
21.6 (70.9) |
23.3 (73.9) |
21.5 (70.7) |
16.4 (61.5) |
9.7 (49.5) |
2.2 (36.0) |
−4.8 (23.4) |
9.7 (49.4) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −13.1 (8.4) |
−8.5 (16.7) |
−1.5 (29.3) |
5.0 (41.0) |
10.2 (50.4) |
14.8 (58.6) |
17.1 (62.8) |
15.7 (60.3) |
10.6 (51.1) |
3.4 (38.1) |
−3.0 (26.6) |
−10.2 (13.6) |
3.4 (38.1) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −29.1 (−20.4) |
−27.1 (−16.8) |
−18.5 (−1.3) |
−8.7 (16.3) |
−3.8 (25.2) |
5.4 (41.7) |
8.1 (46.6) |
7.1 (44.8) |
−2.7 (27.1) |
−11.4 (11.5) |
−15.3 (4.5) |
−28.8 (−19.8) |
−29.1 (−20.4) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 1.9 (0.07) |
1.1 (0.04) |
4.2 (0.17) |
8.9 (0.35) |
17.9 (0.70) |
27.0 (1.06) |
40.5 (1.59) |
43.5 (1.71) |
29.2 (1.15) |
13.2 (0.52) |
2.5 (0.10) |
0.6 (0.02) |
190.5 (7.48) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 1.9 | 1.3 | 2.1 | 3.1 | 4.9 | 6.0 | 7.0 | 7.6 | 7.2 | 4.1 | 1.9 | 0.8 | 47.9 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 2.9 | 2.2 | 1.7 | 0.6 | 0.1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.4 | 1.8 | 1.5 | 11.2 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 52 | 46 | 42 | 39 | 46 | 54 | 62 | 67 | 68 | 60 | 59 | 55 | 54 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 210.7 | 214.2 | 248.0 | 265.8 | 295.5 | 294.5 | 286.4 | 267.5 | 223.9 | 237.8 | 219.9 | 214.4 | 2.978,6 |
Phần trăm nắng có thể | 68 | 69 | 67 | 67 | 67 | 67 | 64 | 64 | 61 | 69 | 73 | 72 | 67 |
Nguồn: China Meteorological Administration[5][6] |
Các đơn vị hành chính
sửaĐịa cấp thị Trung Vệ được chia thành 3 đơn vị hành chính cấp huyện gồm 1 quận và 2 huyện.
Bản đồ | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên | Hán tự | Bính âm | Tiểu nhi kinh | Dân số
(2019)[7] |
Diện tích
(km2) |
Mật độ
(/km2) | |
Quận Sa Pha Đầu | 沙坡头区 | Shāpōtóu Qū | شَاپُوَتِوْ ٿِيُوِ | 414,200 | 4,633 | 89 | |
Huyện Trung Ninh | 中宁县 | Zhōngníng Xiàn | جْونِئٍ ثِيًا | 351,700 | 2,841 | 124 | |
Huyện Hải Nguyên | 海原县 | Hǎiyuán Xiàn | خَيْيُوًا ثِيًا | 403,900 | 6,979 | 58 |
Liên kết ngoài
sửaTham khảo
sửa- ^ Guides, Rough (1 tháng 6 năm 2017). The Rough Guide to China (Travel Guide eBook) (bằng tiếng Anh). Rough Guides UK. ISBN 978-0-241-31490-6.
- ^ “Curbing Desertification in China”. World Bank (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2021.
- ^ Heshmati, G. Ali; Squires, Victor R. (1 tháng 7 năm 2013). Combating Desertification in Asia, Africa and the Middle East: Proven practices (bằng tiếng Anh). Springer Science & Business Media. ISBN 978-94-007-6652-5.
- ^ National Geographic (bằng tiếng Anh). National Geographic Society. 1980.
- ^ 中国气象数据网 – WeatherBk Data (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2023.
- ^ 中国气象数据网 (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2023.
- ^ China Today (bằng tiếng Anh). China Welfare Institute. 2008.