Thành viên:TUIBAJAVE/Gom
Đây là một trang thành viên Wikipedia. Đây không phải là một bài viết bách khoa. Nếu bạn tìm thấy trang này tại bất kỳ trang web nào ngoài Wikipedia, nghĩa là bạn đang đọc một bản sao của Wikipedia. Xin lưu ý rằng trang này có thể đã bị lỗi thời và chủ nhân của trang có thể không có mối liên hệ nào với bất kỳ website nào khác ngoài Wikipedia. Bản chính của trang này nằm tại https://vi.wiki.x.io/wiki/Thành viên:TUIBAJAVE/Gom. |
Trong Chiến tranh Triều Tiên, MSTS ( Military Sea Transportation Service ) đã phát triển thành một hạm đội gần 500 tàu (trong đó có 214 tàu thuê), vận chuyển 4.750.363 quân, 51.769.067 tấn hàng hóa và 21.354.978 tấn xăng dầu đến chiến trường.[1]
3/1965-10/1968, 300.000 phi vụ ném 864.000 tấn bom xuống miền Bắc VN.[2]
Dữ liệu hậu cần cho Nam Việt Nam.[3]
Dữ liệu di tản.[4]
Dữ liệu di tản 1954 và Dữ liệu vận chuyển quân
Chiến dịch quân sự của Mỹ trong chiến tranh VN.[5]
Chiến lược quân sự của Mỹ trong chiến tranh VN.[6]
Kế hoạch và hoạt động của Mỹ trong chiến tranh VN 1961-1963.[7]
Tranh cãi sau Hiệp định 1973.[8]
QLVNCH 1946-1955.[9]
QLVNCH.[10]
Số quân đưa vào Nam:[11]
- Năm 1964: 13.117
- Năm 1965: 43.411
- Năm 1966: 70.603
- Năm 1967: 90.469
- Năm 1968: 150.954
Tham khảo
sửa- ^ Fourth Arm of Defense Sealift and Maritime Logistics in the Vietnam War, tr. 5
- ^ Fourth Arm of Defense Sealift and Maritime Logistics in the Vietnam War, tr. 11
- ^ Fourth Arm of Defense Sealift and Maritime Logistics in the Vietnam War, tr. 65-66
- ^ Fourth Arm of Defense Sealift and Maritime Logistics in the Vietnam War, tr. 69
- ^ Vietnam War Campaigns
- ^ The Vietnam War and American Military Strategy, 1965–1973
- ^ USAF Plans and Policies in South Vietnam, 1961-1963
- ^ Texts of Notes by North Vietnam and U.S. Sent to Peace Conference Participants
- ^ Quân lực Việt-Nam: Quân lực Việt Nam Cộng Hòa trong giai đoạn hình thành, 1946-1955
- ^ Chiến sĩ Cộng Hòa
- ^ Chiến sĩ Cộng hòa, số 194 Xuân Kỷ Dậu, Tổng kết thành quả chiến sự năm 1968, tr 4-6, xem trích xuất tại đây