Thành viên:Làn Sóng Hồng Kông/Thích Nhật Bản
國家 | 正面 | 負面 | 中立 | 正負面差 |
---|---|---|---|---|
![]() |
82% | 9% | 9% | 73% |
![]() |
75% | 10% | 15% | 65% |
![]() |
71% | 10% | 19% | 61% |
![]() |
66% | 15% | 19% | 51% |
![]() |
66% | 20% | 14% | 46% |
![]() |
64% | 15% | 21% | 49% |
![]() |
61% | 23% | 16% | 38% |
![]() |
59% | 9% | 32% | 50% |
![]() |
59% | 20% | 21% | 39% |
![]() |
59% | 27% | 14% | 32% |
![]() |
58% | 11% | 31% | 47% |
![]() |
56% | 32% | 12% | 24% |
![]() |
53% | 36% | 11% | 17% |
![]() |
50% | 20% | 30% | 30% |
![]() |
46% | 41% | 13% | 5% |
![]() |
45% | 9% | 46% | 36% |
![]() |
45% | 14% | 41% | 31% |
![]() |
45% | 26% | 29% | 19% |
![]() |
44% | 20% | 36% | 24% |
![]() |
42% | 38% | 20% | 4% |
![]() |
36% | 32% | 32% | 4% |
![]() |
28% | 46% | 26% | -18% |
![]() |
27% | 29% | 44% | -2% |
![]() |
15% | 79% | 6% | -64% |
![]() |
5% | 90% | 5% | -85% |
國家 | 正面 | 负面 | 中立 | 正负面差 |
---|---|---|---|---|
![]() |
79% | 12% | 9% | 67% |
![]() |
78% | 18% | 4% | 60% |
![]() |
78% | 16% | 6% | 62% |
![]() |
51% | 7% | 42% | 44% |
![]() |
23% | 50% | 27% | -27% |
![]() |
22% | 77% | 1% | -55% |
![]() |
4% | 90% | 6% | -86% |
Thích Nhật Bản(tiếng Anh: Japanophile; tiếng Trung: 哈日族)原先是指崇拜、複製日本流行文化的臺灣青少年族群,這群人從生活、娛樂、思想上,大量地学习日本文化,部分也学习日語,造成日本化現象。现在不论在臺灣[3]、香港[4],或是中國大陸[5],都有相当数量的哈日族。這個詞彙的推廣主要是起自台灣作家哈日杏子的哈日族系列漫畫。
概要
sửa「哈」字在台灣話中,有渴望、希望的意思。現在哈日族已經成為一個通俗的用法,而哈日的範圍除了日本流行文化、服飾外,也包含了日本傳統文化,一般只要看到一個人對日本某些領域很著迷,就會被稱為「很哈日」,在满语中「哈」是拍马屁的意思。上世紀90年代,在臺灣出現了非常多崇拜日本的年輕人,被稱之為「哈日族」。
台灣由於先前曾經受到日本的統治,台日兩方距離又很近,而且相對於國民黨早期統治台灣的威權作風、日本在台灣末期的統治是比較溫和且有能力的,所以日本文化在台灣本來就具有相當大的影響力。戰後,雖然台灣曾經管制過日本電視劇、電影播放,但音樂、書籍、漫畫、動畫、電玩等,卻依舊源源不絕地影響台灣的青少年。棒球是台灣最受歡迎的運動項目,除美國的影響外,台灣最主要就是受日本的影響。
粗淺的哈日族是以外表來哈日,會在西門町這個哈日大本營中大量購買日本最流行的服飾、配件、手機吊飾等等,讓自己看起來更具和風,同時也參考日本的時尚雜誌,學日本人化妝。哈日族在口語上,也喜好複製日文常見語彙。日本品牌的商品,無論是否在日本製造,在台灣通常價格較高但被視為品質較佳,依然有不少人購買。由於有足夠的消費市場,台灣有些書店販售日文書籍、雜誌,淳久堂、紀伊國屋及安利美特等日本大型書店更直接在台灣開設分店。
社會脈絡
sửa在台灣的職場上,會讀寫日文通常競爭力會有優勢,日文是除英文外最多台灣人學的第二外語。台語有許多外來語是來自日文。台灣的民法、刑法等重要法律受留日學者的影響,不少條文均參考自日本法律。在製造業領域,也有不少用語直接承襲日式發音,例如螺絲起子lo-lai-ba即源自日文「ドライバー」;螺絲墊片則同日語被稱為「ワッシャー」。即便這些日文名詞最初都是來自於英文,但台灣人仍較習慣日文說法,可看出日本對於台灣各個領域的影響。台灣人常吃日本料理,並且不少人對日本製品有強烈的偏好,許多商品包裝(尤其是食品)即使主要在台灣市場販售,也會印上日文文案,營造一種日本製品的意象。許多日文的廣告詞也逐漸轉化成通俗的台灣用語,例如「產地直送」、「嚴選」、「達人」等。商品電視廣告也時常以日語發音。這都意味著日本文化深入台灣社會各個領域,哈日族有著各式各樣的社會與文化資源來支持他們的行動。
日本文化對於台灣老一輩也有相當的吸引力,日治時期產生了一群老一輩的台灣知日派。戰前出生的台灣人很多都可以使用流利的日文。吳念真曾在他編導的電影「多桑」裡面特別去描述跨越兩個時代的台灣人(台灣日治時期與國民黨統治時期)對日本的情感。有學者認為,哈日來自於台灣社會集體的情感結構,而對日本的認同是台灣民族認同形成的重要參照[6]。因此哈日現象並不能完全以表面的流行文化或追星現象來理解。在台灣,台灣人喜愛日本事物,有其複雜的歷史與社會背景。不過哈日現象並不只在台灣出現,許多東亞(包括一般認為仇日的中國大陸[7]和韩国)、東南亞甚至歐美國家都是青少年中可以發現的次文化,從這觀點來看,台灣哈日族只是日本強勢流行文化所造成的現象,而所謂"複雜的歷史與社會背景"更多的是起輔助作用而不是主要推動力[8]。
全球現象
sửa日本的漫畫、動畫在全球都很流行。日本電視劇、特攝劇集、日本流行音樂也吸引不少亞洲人迷上日本文化。近年來歐美和中國等地也出現了以漫畫為主的哈日潮。近年由於韓流抬頭,令哈日風潮大為消退,但仍無損日本流行文化的地位,特别是日本的動漫。日本文化(特别是动画,漫画类)进入中國市場後,有些年轻人成為了“哈日族”。2009年末,環球時報調査顯示15至20歳年龄层的人最喜爱的国家是日本,全体对象的「最喜爱国家」和「最想去国家」排行中,日本也进入了第5位和第3位。2010年2月北京晨報进行的针对顶级旅行社的调查中,去海外旅行的目的地人气排行中日本和台湾并排第三,位居第一位的香港和第二位的澳门之後[9]。但自2012年中日關係全面降溫以後,[cần dẫn nguồn],與法國、東歐、越南、台灣、香港、印尼、柬埔寨、泰國等哈日國家和地區形成鮮明對比。中國網民稱哈日族為「精神日本人」(簡稱「精日」)、「日雜」及「大和魂」來批評該等人士在文化及政治上媚日。
在歐美地區,網民都以“Weeaboo”和“Weeb”等字來稱呼哈日族,此字本來是Nicholas Gurewitch的網絡四格漫畫裡面發明出來,形容一些「令人感到不快的人」,後來在4chan裡面轉化成為對哈日族的貶義詞。在歐美網民的觀感中「哈日族」與「御宅族」無異,不過他們除了是瘋狂日本動漫迷之外,最大的特徵是盲目崇拜著日本文化,甚至對它嚴重地誤解,例如幻想著自己是日本人,購買和收藏日本刀,以不鹹不淡的日語與人溝通和做著模仿日本人的尷尬行為,因此歐美哈日族的形象以負面居多,經常成為網民的恥笑和嘲諷的對象。
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ “2014 BBC World Service poll” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ “Japanese Public's Mood Rebounding, Abe Highly Popular”. Pew Research Center. 11 tháng 7 năm 2014.[liên kết hỏng]
- ^ “東京風向球-日幣貶值助長哈日風潮”. 中国时报. 18 tháng 5 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2013. Đã bỏ qua tham số không rõ
|dead-url=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ “亞洲十市調查 台北香港仍哈日”. 華視. 6 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ “谁将"哈日"进行到底!”. 新华网. 19 tháng 7 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2013. Đã bỏ qua tham số không rõ
|deadurl=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ Lee, Ming-Tsung (李明璁)(2004)Absorbing "Japan": Transnational Media, Crosscultural Consumption, and Identity Practice in Contemporary Taiwan. Ph D dissertation. University of Cambridge.
- ^ “陸客哈日 大陸航空業開5條航線”. 中國時報. 6 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ
|dead-url=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ “從SMAP到SJ 台灣從「哈日」變「哈韓」” (bằng tiếng Trung). 今日新聞網. 14 tháng 12 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2014. Đã bỏ qua tham số không rõ
|dead-url=
(gợi ý|url-status=
) (trợ giúp) - ^ 朝日新聞2010年8月3日
Liên kết ngoài
sửa- 哈日病院Được lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2005 tại Wayback Machine