Từ Hy Viên
Từ Hy Viên (tiếng Trung: 徐熙媛; bính âm: Xú Xīyuán; 6 tháng 10 năm 1976 – 2 tháng 2 năm 2025) là một nữ diễn viên, ca sĩ kiêm người dẫn chương trình truyền hình người Đài Loan. Cô được biết đến qua các vai diễn trong các bộ phim truyền hình Vườn sao băng (2001), Chiến thần (2004) và Bong bóng mùa hè (2010).
Từ Hy Viên | |
---|---|
Sinh | Đài Bắc, Đài Loan | 6 tháng 10, 1976
Mất | 2 tháng 2, 2025 Tokyo, Nhật Bản | (48 tuổi)
Quốc tịch | Đài Loan |
Tên khác | Đại S (大S; bính âm: dà S) |
Trường lớp | Trường Nghệ thuật Hoa Cương |
Nghề nghiệp | |
Năm hoạt động | 1994–2025 |
Quê quán | Đàm Thành, Lâm Nghi, Sơn Đông, Trung Quốc |
Phối ngẫu | Uông Tiểu Phi (cưới 2010–2021) Koo Jun-yup (cưới 2022–2025) |
Con cái | 2, bao gồm Uông Hy Nguyệt (con gái) và Uông Hy Lâm (con trai) |
Người thân | Từ Hy Nhàn (chị gái) Từ Hy Đệ (em gái) |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | Mandopop |
Nhạc cụ | Giọng hát |
Tiểu sử
sửaTrước khi bước chân vào sự nghiệp diễn xuất, cô đã từng là ca sĩ. Từ Hy Viên cùng với em gái là Từ Hy Đệ đã tạo nên một nhóm nhạc song ca có tên là "S.O.S." (Sisters of Shu; Chị em nhà họ Từ). Để tránh liên quan đến vấn đề bản quyền tên SOS nên đổi tên nhóm thành ASOS (A Sisters of Shu). Album cuối cùng của họ mang tên Abnormal Girls.[1]
Từ Hi Viên làm đại diện cho hãng đồng hồ Thụy Sĩ là Tissot từ năm 2005 và tiếp tục ký hợp đồng gia hạn 3 năm vào tháng 4 năm 2008.
Đời tư
sửaNgày 22 tháng 3 năm 2011, Từ Hy Viên kết hôn với doanh nhân Trung Quốc Uông Tiểu Phi tại đảo Hải Nam.[2] Họ có 2 đứa con là Uông Hy Nguyệt và Uông Hy Lâm. Tháng 11 năm 2021, hai người li hôn sau 10 năm chung sống.[3] Hậu ly hôn, cô và 2 con sống tại Đài Loan trong khi Uông Tiểu Phi ở Bắc Kinh.
Năm 2022, cô tái hôn với Koo Jun-yup, một nam ca sĩ và DJ người Hàn Quốc.[4][5][6][7]
Tuy nhiên, cuộc ly hôn của Từ Hy Viên và Uông Tiểu Phi trước đó lại không êm đẹp. Họ lao vào đấu tố trên mạng xã hội, mâu thuẫn về trợ cấp tiền nuôi con. Năm 2023, Từ Hy Viên kiện Uông Tiểu Phi không chu cấp tiền nuôi con cho cô, điều này khiến Uông Tiểu Phi bị phong tỏa tài sản. Đáp lại, Uông Tiểu Phi kể xấu cô và gia đình của cô. Từ Hy Viên còn kiện Uông Tiểu Phi vi phạm luật thông tin cá nhân khi anh công bố tài khoản ngân hàng, địa chỉ nhà và các thông tin liên quan đến tài chính của cô.[8]
Ngày 2 tháng 2 năm 2025, Từ Hy Viên đột ngột qua đời tại Tokyo khi đi du lịch ở Nhật Bản vào dịp Tết Nguyên đán, với nguyên nhân ban đầu được xác định vì mắc bệnh cúm và viêm phổi.[9][10][11][12][13] Trước đó, cô từng suýt chết sau khi hạ sinh con thứ hai do mắc hội chứng động kinh và co giật mạnh.[14][15]
Danh sách phim
sửaPhim truyền hình
sửaNăm | Tên tiếng Trung | Tên | Vai | Đài truyền hình | Ghi chú | Bạn diễn |
---|---|---|---|---|---|---|
2001 | 流星花园 | Vườn sao băng | Sam Thái | CTS | Vai chính | Ngôn Thừa Húc, Châu Du Dân |
2002 | 流星花园 II | Vườn sao băng 2 | CTS | Ngôn Thừa Húc, Châu Du Dân | ||
齊天大聖孫悟空 | The Monkey King: Quest for the Sutra | Snow Spirit | TVB | Vai phụ | ||
2003 | 倩女幽魂 | Thiến nữ u hồn | Nhiếp Tiểu Thiến | CTS | Vai chính | Trần Hiểu Đông, Nhiếp Viễn |
2004 | 戰神 | Mars | Han Qi Luo | CTS | Châu Du Dân | |
求婚事务所 | Say Yes Enterprise | Xiao Niao | TTV | Lam Chính Long | ||
2005 | 夜半歌声 | Phantom Lover | Tong Ruo Fan | Hoàng Lỗi | ||
2007 | 轉角*遇到愛 | Corner With Love | Yu Xin Lei | CTV | La Chí Tường | |
2010 | 泡沫之夏 | Bong bóng mùa hè | Doãn Hạ Mạt | FTV | Hà Nhuận Đông, Huỳnh Hiểu Minh |
Phim điện ảnh
sửaNăm | Tên |
---|---|
2005 | The Ghost Inside |
2006 | Silk |
2008 | Connected |
My So Called Love | |
2009 | On His Majesty's Secret Service |
Kung Fu Chefs | |
2010 | T2 |
Hot Summer Days | |
Future X-Cops | |
Adventure of the King | |
Reign of Assassins | |
2011 | My Kingdom / 大武生 |
2012 | Million Dollar Crocodile |
Motorway |
Chương trình truyền hình
sửaSách đã xuất bản
sửaNăm | Tên | Thể loại |
---|---|---|
2003 | Barbie Essence | Photo Book |
2004 | Mei Rong Da Wang | Beauty Book |
2005 | Penny Dreadful | Poetry Book |
2006 | Mei Rong Da Wang II | Beauty Book |
Quảng cáo, đại ngôn
sửaTên | Thể loại |
---|---|
Brappers | Jeans |
Avon | Cosmetic |
Cotton U.S.A | Clothing Line |
Suisse Programe | Cosmetic |
Lazard | Investment Bank |
Da Dong | Shoes |
Big Train | Lee Cooper Jeans |
Cayo | Cosmetic |
Lang Sha | Stockings |
Zhi Dong | Health Drink |
Lulu | Yogurt Drink |
Delica Wine | Liquor |
Pantene | Shampoo |
Proya | Cosmetic |
Tissot | Watch |
Ayilian | Clothing Line |
Lenovo | Mobile Phone |
Marilyn | Lingerie |
Miracle | Jewelry |
Pantene | Shampoo |
Shiatzy Chen | Luxury fashion brand |
Tham khảo
sửa- ^ “Du Bi Du Wa為名出道 大小S糗斃啦”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2014.
- ^ (tiếng Trung) 大S汪小菲掷500万包酒店摆酒 总统别墅作新房 Lưu trữ 2011-03-26 tại Wayback Machine ngày 16 tháng 3 năm 2011. Truy cập 2011-03-16
- ^ VnExpress (22 tháng 11 năm 2021). “Từ Hy Viên ly hôn”. vnexpress.net.
- ^ Yeh, Kuan-yin; Tien, Hsi-ju; Lo, James (8 tháng 3 năm 2022). “Actress Barbie Hsu announces second marriage”. Central News Agency. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Actress Barbie Hsu marries former boyfriend, South Korean musician DJ Koo, three months after her divorce”. CNA Lifestyle (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Barbie Hsu Has Remarried! Her Husband South Korean Celeb DJ Koo is an Old Flame of Over 20 Years”. DramaPanda (bằng tiếng Anh). 8 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2022.
- ^ 張瑞振 (3 tháng 2 năm 2025). “小S證實:大S流感併發肺炎猝逝日本 享年48歲”. Nextapple News.
- ^ Mi Vân (3 tháng 2 năm 2025). “Chồng cũ của Từ Hy Viên bị phản ứng”. Dân trí (báo). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2025.
- ^ 林彥君 (3 tháng 2 năm 2025). “快訊/大S流感併發肺炎病逝 享年48歲│TVBS新聞網”. TVBS (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2025.
- ^ Hung, Su-chin; Chen, Christie (2 tháng 2 năm 2025). “Taiwanese actress Barbie Hsu dies of pneumonia at 48”. Central News Agency. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2025.
- ^ Lan Hương (3 tháng 2 năm 2025). “Diễn viên Từ Hy Viên đột ngột qua đời ở tuổi 48”. Báo Tuổi Trẻ. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2025.
- ^ Hy Quang (3 tháng 2 năm 2025). “Cuộc đời thăng trầm của Từ Hy Viên trước khi đột ngột ra đi ở tuổi 49”. Báo Thanh Niên. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2025.
- ^ Nghinh Xuân (3 tháng 2 năm 2025). “Từ Hy Viên - sao băng vụt tắt”. VnExpress. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Taiwan star Barbie Hsu dies at 48”. BBC (bằng tiếng Anh). 3 tháng 2 năm 2025. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Taiwanese actress Barbie Hsu dies of pneumonia at 48 (update)”. Focus Taiwan (bằng tiếng Anh). 3 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2025.
Liên kết ngoài
sửa- Từ Hy Viên trên IMDb
- Từ Hi Viên trên Chinesemov.com
- (tiếng Trung) Tiểu sử Từ Hi Viên Lưu trữ 2012-03-07 tại Wayback Machine