Tập tin:Gold fluvial pebbles (placer gold) (Washington State, USA) 2 (17031930341).jpg
Tập tin gốc (1.872×1.584 điểm ảnh, kích thước tập tin: 2,96 MB, kiểu MIME: image/jpeg)
Tập tin này từ Wikimedia Commons. Trang miêu tả nó ở đấy được sao chép dưới đây. Commons là kho lưu trữ tập tin phương tiện có giấy phép tự do. Bạn có thể tham gia. |
Miêu tả
Miêu tảGold fluvial pebbles (placer gold) (Washington State, USA) 2 (17031930341).jpg |
Gold fluvial pebbles (placer gold) from Washington State, USA. (public display, Field Museum of Natural History, Chicago, Illinois, USA) A mineral is a naturally-occurring, solid, inorganic, crystalline substrance having a fairly definite chemical composition and having fairly definite physical properties. At its simplest, a mineral is a naturally-occurring solid chemical. Currently, there are over 4900 named and described minerals - about 200 of them are common and about 20 of them are very common. Mineral classification is based on anion chemistry. Major categories of minerals are: elements, sulfides, oxides, halides, carbonates, sulfates, phosphates, and silicates. Elements are fundamental substances of matter - matter that is composed of the same types of atoms. At present, 118 elements are known (four of them are still unnamed). Of these, 98 occur naturally on Earth (hydrogen to californium). Most of these occur in rocks & minerals, although some occur in very small, trace amounts. Only some elements occur in their native elemental state as minerals. To find a native element in nature, it must be relatively non-reactive and there must be some concentration process. Metallic, semimetallic (metalloid), and nonmetallic elements are known in their native state as minerals. Gold (Au) is the most prestigious metal known, but it's not the most valuable. Gold is the only metal that has a deep, rich, metallic yellow color. Almost all other metals are silvery-colored. Gold is very rare in crustal rocks - it averages about 5 ppb (parts per billion). Where gold has been concentrated, it occurs as wires, dendritic crystals, twisted sheets, octahedral crystals, and variably-shaped nuggets. It most commonly occurs in hydrothermal quartz veins, disseminated in some contact- & hydrothermal-metamorphic rocks, and in placer deposits. Placers are concentrations of heavy minerals in stream gravels or in cracks on bedrock-floored streams. Gold has a high specific gravity (about 19), so it easily accumulates in placer deposits. Its high density allows prospectors to readily collect placer gold by panning. In addition to its high density, gold has a high melting point (over 1000º C). Gold is also relatively soft - about 2.5 to 3 on the Mohs Hardness Scale. The use of pure gold or high-purity gold in jewelry is not desirable as it easily gets scratched. The addition of other metals to gold to increase the hardness also alters the unique color of gold. Gold jewelry made & sold in America doesn’t have the gorgeous rich color of high-purity gold. The rocks shown above are gold fluvial pebbles, derived from a placer deposit in a river or stream in Washington State, USA. |
Ngày | |
Nguồn gốc | Gold fluvial pebbles (placer gold) (Washington State, USA) 2 |
Tác giả | James St. John |
Giấy phép
- Bạn được phép:
- chia sẻ – sao chép, phân phối và chuyển giao tác phẩm
- pha trộn – để chuyển thể tác phẩm
- Theo các điều kiện sau:
- ghi công – Bạn phải ghi lại tác giả và nguồn, liên kết đến giấy phép, và các thay đổi đã được thực hiện, nếu có. Bạn có thể làm các điều trên bằng bất kỳ cách hợp lý nào, miễn sao không ám chỉ rằng người cho giấy phép ủng hộ bạn hay việc sử dụng của bạn.
Hình này, ban đầu được tải lên tại Flickr bởi jsj1771 vào https://www.flickr.com/photos/47445767@N05/17031930341. Tập tin đã được FlickreviewR kiểm tra vào 6 tháng 4 năm 2015 và xác nhận rằng nó tuân theo các điều khoản của cc-by-2.0. |
6 tháng 4 năm 2015
Khoản mục được tả trong tập tin này
mô tả
Giá trị nào đó không có khoản mục Wikidata
captured with Tiếng Anh
Nikon D70s Tiếng Anh
11 6 2010
exposure time Tiếng Anh
0.01666666666666666666 giây
f-number Tiếng Anh
5,6
focal length Tiếng Anh
200 milimét
ISO speed Tiếng Anh
400
Flickr photo ID Tiếng Anh
3.101.085 byte
1.584 pixel
1.872 pixel
image/jpeg
checksum Tiếng Anh
ddcd9e48695ec8621e1ebf00e21fa8033ef07d5f
Lịch sử tập tin
Nhấn vào ngày/giờ để xem nội dung tập tin tại thời điểm đó.
Ngày/giờ | Hình xem trước | Kích cỡ | Thành viên | Miêu tả | |
---|---|---|---|---|---|
hiện tại | 20:34, ngày 6 tháng 4 năm 2015 | 1.872×1.584 (2,96 MB) | Jacopo Werther | Transferred from Flickr via Flickr2Commons |
Trang sử dụng tập tin
Đặc tính hình
Tập tin này chứa thông tin bổ sung, có thể được thêm từ máy ảnh kỹ thuật số hoặc máy quét được sử dụng để tạo hoặc số hóa tập tin.
Nếu tập tin đã được sửa đổi so với trạng thái ban đầu, một số chi tiết có thể không phản ánh đầy đủ tập tin đã sửa đổi.
Hãng máy ảnh | NIKON CORPORATION |
---|---|
Dòng máy ảnh | NIKON D70s |
Thời gian mở ống kính | 1/60 giây (0,016666666666667) |
Số F | f/5,6 |
Ngày giờ sinh dữ liệu | 11:56, ngày 11 tháng 6 năm 2010 |
Độ dài tiêu cự thấu kính | 200 mm |
Chiều ngang | 3.008 điểm ảnh |
Chiều cao | 2.000 điểm ảnh |
Bit trên mẫu |
|
Thành phần điểm ảnh | RGB |
Hướng | Thường |
Số mẫu trên điểm ảnh | 3 |
Phân giải theo bề ngang | 300 điểm/inch |
Phân giải theo chiều cao | 300 điểm/inch |
Phần mềm sử dụng | Adobe Photoshop Elements 13.0 (Macintosh) |
Ngày giờ sửa tập tin | 14:17, ngày 4 tháng 4 năm 2015 |
Định vị Y và C | Đồng vị trí |
Chế độ phơi sáng | Không chỉ định |
Điểm tốc độ ISO | 400 |
Phiên bản Exif | 2.21 |
Ngày giờ số hóa | 11:56, ngày 11 tháng 6 năm 2010 |
Ý nghĩa thành phần |
|
Độ nén (bit/điểm) | 4 |
Tốc độ cửa chớp | 5,906891 |
Độ mở ống kính (APEX) | 4,970854 |
Độ lệch phơi sáng | 0 |
Khẩu độ cực đại qua đất | 5 APEX (f/5,66) |
Chế độ đo | Lấy mẫu |
Nguồn sáng | Không biết |
Đèn chớp | Có chớp đèn flash, phát hiện ra ánh sáng trả về nhấp nháy, chế độ tự động |
Ngày giờ nhỏ hơn giây | 90 |
Ngày giờ gốc nhỏ hơn giây | 90 |
Ngày giờ số hóa nhỏ hơn giây | 90 |
Phiên bản Flashpix được hỗ trợ | 1 |
Không gian màu | sRGB |
Phương pháp đo | Đầu đo vùng màu một mảnh |
Nguồn tập tin | Máy chụp hình tĩnh kỹ thuật số |
Loại cảnh | Hình chụp thẳng |
Sửa hình thủ công | Thường |
Chế độ phơi sáng | Phơi sáng tự động |
Cân bằng trắng | Cân bằng trắng tự động |
Tỷ lệ phóng lớn kỹ thuật số | 1 |
Tiêu cự trong phim 35 mm | 300 mm |
Kiểu chụp cảnh | Chuẩn |
Điều khiển cảnh | Không có |
Độ tương phản | Thường |
Độ bão hòa | Thường |
Độ sắc nét | Thường |
Khoảng cách tới vật | Không biết |
Số sêri của máy chụp hình | 200638ad |
Ống kính được sử dụng | 18.0-200.0 mm f/3.5-5.6 |
Ngày sửa siêu dữ liệu lần cuối | 10:17, ngày 4 tháng 4 năm 2015 |
ID duy nhất của tài liệu gốc | F4E2A341C1E0D5AB1A950C75DE22311F |