Tập tin:Cocos nucifera (coconut) 2 (39384972311).jpg

Tập tin gốc (3.045×2.378 điểm ảnh, kích thước tập tin: 6,09 MB, kiểu MIME: image/jpeg)
![]() | Tập tin này từ Wikimedia Commons. Trang miêu tả nó ở đấy được sao chép dưới đây. Commons là kho lưu trữ tập tin phương tiện có giấy phép tự do. Bạn có thể tham gia. |
Miêu tả
Miêu tảCocos nucifera (coconut) 2 (39384972311).jpg |
Cocos nucifera Linnaeus, 1753 - coconut from a coconut palm (public display, Carnegie Museum of Natural History, Pittsburgh, Pennsylvania, USA) Plants are multicellular, photosynthesizing eucaryotes. Most species occupy terrestrial environments, but they also occur in freshwater and saltwater aquatic environments. The oldest known land plants in the fossil record are Ordovician to Silurian. Land plant body fossils are known in Silurian sedimentary rocks - they are small and simple plants (e.g., Cooksonia). Fossil root traces in paleosol horizons are known in the Ordovician. During the Devonian, the first trees and forests appeared. Earth's initial forestation event occurred during the Middle to Late Paleozoic. Earth's continents have been partly to mostly covered with forests ever since the Late Devonian. Occasional mass extinction events temporarily removed much of Earth's plant ecosystems - this occurred at the Permian-Triassic boundary (251 million years ago) and the Cretaceous-Tertiary boundary (65 million years ago). The most conspicuous group of living plants is the angiosperms, the flowering plants. They first unambiguously appeared in the fossil record during the Cretaceous. They quickly dominated Earth's terrestrial ecosystems, and have dominated ever since. This domination was due to the evolutionary success of flowers, which are structures that greatly aid angiosperm reproduction. Coconuts are only produced by one species of tree - the coconut palm. Coconut palm trees are widespread along and near most tropical to subtropical, Old World and New World and Oceanic coastlines. They appear to have originated in the western and southwestern Pacific and were later introduced to the New World by Europeans. Coconut trees have moderately thick, mostly subcylindrical, linear to curvilinear, upright to tilted trunks. The crown consists of several, very long, highly segmented leaf blades. Leaf blade segments arise from a very prominent midrib. Coconuts are the fruit of this tree. They are large, irregularly rounded, and green to yellowish-brown to brown in color, depending on the degree of ripeness. Classification: Plantae, Angiospermophyta, Arecales, Arecaceae/Palmae More info. at: <a href="https://en.wiki.x.io/wiki/Coconut" rel="nofollow">en.wiki.x.io/wiki/Coconut</a> |
Ngày | |
Nguồn gốc | Cocos nucifera (coconut) 2 |
Tác giả | James St. John |
Giấy phép


- Bạn được phép:
- chia sẻ – sao chép, phân phối và chuyển giao tác phẩm
- pha trộn – để chuyển thể tác phẩm
- Theo các điều kiện sau:
- ghi công – Bạn phải ghi lại tác giả và nguồn, liên kết đến giấy phép, và các thay đổi đã được thực hiện, nếu có. Bạn có thể làm các điều trên bằng bất kỳ cách hợp lý nào, miễn sao không ám chỉ rằng người cho giấy phép ủng hộ bạn hay việc sử dụng của bạn.
![]() |
Hình này, ban đầu được tải lên tại Flickr bởi James St. John vào https://flickr.com/photos/47445767@N05/39384972311 (archive). Tập tin đã được FlickreviewR 2 kiểm tra vào 12 tháng 11 năm 2019 và xác nhận rằng nó tuân theo các điều khoản của cc-by-2.0. |
12 tháng 11 năm 2019
Chú thích
Khoản mục được tả trong tập tin này
mô tả
Giá trị nào đó không có khoản mục Wikidata
17 11 2012
captured with Tiếng Anh
image/jpeg
checksum Tiếng Anh
b306b4c3109e202d13e476c8d864a406f54f2810
6.385.383 byte
2.378 pixel
3.045 pixel
Flickr photo ID Tiếng Anh
Lịch sử tập tin
Nhấn vào ngày/giờ để xem nội dung tập tin tại thời điểm đó.
Ngày/giờ | Hình xem trước | Kích cỡ | Thành viên | Miêu tả | |
---|---|---|---|---|---|
hiện tại | 04:50, ngày 12 tháng 11 năm 2019 | ![]() | 3.045×2.378 (6,09 MB) | Ser Amantio di Nicolao | Transferred from Flickr via #flickr2commons |
Trang sử dụng tập tin
Sử dụng tập tin toàn cục
Những wiki sau đang sử dụng tập tin này:
- Trang sử dụng tại en.wiki.x.io
- Trang sử dụng tại es.wiki.x.io
- Trang sử dụng tại ht.wiki.x.io
Đặc tính hình
Tập tin này chứa thông tin bổ sung, có thể được thêm từ máy ảnh kỹ thuật số hoặc máy quét được sử dụng để tạo hoặc số hóa tập tin.
Nếu tập tin đã được sửa đổi so với trạng thái ban đầu, một số chi tiết có thể không phản ánh đầy đủ tập tin đã sửa đổi.
Hãng máy ảnh | NIKON CORPORATION |
---|---|
Dòng máy ảnh | NIKON D90 |
Thời gian mở ống kính | 1/60 giây (0,016666666666667) |
Số F | f/6 |
Ngày giờ sinh dữ liệu | 15:14, ngày 17 tháng 11 năm 2012 |
Độ dài tiêu cự thấu kính | 110 mm |
Chiều ngang | 4.288 điểm ảnh |
Chiều cao | 2.848 điểm ảnh |
Bit trên mẫu |
|
Thành phần điểm ảnh | RGB |
Hướng | Thường |
Số mẫu trên điểm ảnh | 3 |
Phân giải theo bề ngang | 300 điểm/inch |
Phân giải theo chiều cao | 300 điểm/inch |
Phần mềm sử dụng | Adobe Photoshop Elements 13.0 (Macintosh) |
Ngày giờ sửa tập tin | 04:37, ngày 30 tháng 12 năm 2017 |
Định vị Y và C | Đồng vị trí |
Chế độ phơi sáng | Không chỉ định |
Điểm tốc độ ISO | 400 |
Phiên bản Exif | 2.21 |
Ngày giờ số hóa | 15:14, ngày 17 tháng 11 năm 2012 |
Ý nghĩa thành phần |
|
Độ nén (bit/điểm) | 4 |
Tốc độ cửa chớp | 5,906891 |
Độ mở ống kính (APEX) | 5,169925 |
Độ lệch phơi sáng | 0 |
Khẩu độ cực đại qua đất | 5,1 APEX (f/5,86) |
Chế độ đo | Lấy mẫu |
Nguồn sáng | Không biết |
Đèn chớp | Có chớp đèn flash, phát hiện ra ánh sáng trả về nhấp nháy, chế độ tự động |
Ngày giờ nhỏ hơn giây | 00 |
Ngày giờ gốc nhỏ hơn giây | 00 |
Ngày giờ số hóa nhỏ hơn giây | 00 |
Phiên bản Flashpix được hỗ trợ | 1 |
Không gian màu | sRGB |
Phương pháp đo | Đầu đo vùng màu một mảnh |
Nguồn tập tin | Máy chụp hình tĩnh kỹ thuật số |
Loại cảnh | Hình chụp thẳng |
Sửa hình thủ công | Thường |
Chế độ phơi sáng | Phơi sáng tự động |
Cân bằng trắng | Cân bằng trắng tự động |
Tỷ lệ phóng lớn kỹ thuật số | 1 |
Tiêu cự trong phim 35 mm | 165 mm |
Kiểu chụp cảnh | Chuẩn |
Điều khiển cảnh | Độ rọi thấp |
Độ tương phản | Thường |
Độ bão hòa | Thường |
Độ sắc nét | Thường |
Khoảng cách tới vật | Không biết |
Phiên bản thẻ GPS | 2.2.0.0 |
Số sêri của máy chụp hình | 3562538 |
Ống kính được sử dụng | 18.0-270.0 mm f/3.5-6.3 |
Ngày sửa siêu dữ liệu lần cuối | 23:37, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
ID duy nhất của tài liệu gốc | EE1930FA4ED307D6659D0775E56A65E6 |
Phiên bản IIM | 29.735 |