Suzuki Minori
Suzuki Minori (鈴木 みのり (Linh Mộc Thật Lí) sinh ngày 1 tháng 10, 1997[1]) là một nữ diễn viên lồng tiếng và ca sĩ người Nhật xuất thân từ tỉnh Aichi, trực thuộc E-Stone Music.
Suzuki Minori | |
---|---|
鈴木 みのり | |
![]() Suzuki Minori tại T-SPOOK 2016 | |
Sinh | 1 tháng 10, 1997 Aichi, Nhật Bản |
Nghề nghiệp | Diễn viên lồng tiếng, ca sĩ |
Năm hoạt động | 2015–nay |
Người đại diện | E-Stone Music |
Tác phẩm nổi bật | Macross Delta, vai Freyja Wion |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | Pop, Anison |
Nhạc cụ | Thanh nhạc |
Năm hoạt động | 2016–nay |
Hãng đĩa | Victor Entertainment / Flying Dog |
Tiểu sử
sửaSuzuki sinh niềm đam mê ca hát từ thuở nhỏ và cô hứng thú với các công việc liên quan đến giọng nói (như hát, dẫn lời). Cảm hứng trở thành một diễn viên lồng tiếng của cô đến từ những buổi xem anime đêm khuya hồi tiểu học. Sau khi tiết kiệm đủ tiền từ công việc bán thời gian tại năm nhất trung học, cô gia nhập vào một ngôi trường dạy lồng tiếng ở Tokyo mỗi tuần một lần.[2] Năm 2014, tác giả của thương hiệu Macross thông báo sẽ tổ chức một buổi thử giọng, người thắng cuộc sẽ được chọn để lồng tiếng cho một vai diễn trong phim truyền hình Macross Delta sắp tới.[3] Mẹ của Suzuki là một người hâm mộ của Macross Frontier và khi biết giấc mơ của cô là hoạt động trong ngành giải trí, đã khích lệ cô tham gia buổi thử giọng.[2] Năm 2015, cô chiến thắng trước xấp xỉ 8,000 thí sinh tham dự.[1][4][5] Năm 2016, Suzuki lồng giọng Freyja Wion, nhân vật chính trong Macross Delta và là một thành viên của nhóm nhạc thần tượng hư cấu Walküre.[6][7]
Năm 2018, cô ra mắt sự nghiệp ca sĩ solo khi cho ra đĩa đơn đầu tiên "FEELING AROUND", đồng thời là ca khúc chủ đề của anime Ramen Daisuki Koizumi-san.[8] Vào tháng 12 cùng năm, ra mắt album đầu tiên "Miru Mae ni Tobe!".
Năm 2021, Suzuki chiến thắng giải ca hát tại lễ Seiyū Award lần thứ 15 cùng với nhóm Walküre.[9]
Các vai lồng tiếng
sửa- Nhân vật chính được tô đậm.
Anime truyền hình
sửa- 2016
- Macross Delta – Freyja Wion[5]
- Digimon Universe: Appli Monsters – Bạn của Ai (tập 1)
- 2017
- Kirakira PreCure a la Mode – Một cậu bé (tập 18, 49)
- Ōsama Game the Animation – Hirano Nami[10]
- 2018
- Cardcaptor Sakura: Clear Card – Shinomoto Akiho[11]
- Chio-chan no tsūgakuro – Shinozuka Momo[12]
- Grancrest Senki – Ema[13]
- Kakuriyo no yadomeshi – Kai, Mei[14]
- To aru majutsu no Index III – Floris[15]
- 2019
- Kochōki Wakaki Nobunaga – Kitsuno Ikoma[16]
- 2020
- 2021
- Show by Rock!! STARS!! – Uiui[18]
- 2022
- Deaimon – Horikawa Mitsuri[19]
- Kuro no Shōkanshi – Sera[20]
- Petit Sekai – Shinonome Ena[21]
- Sabikui Bisco – Oto (tập 1–3, 12)
- Yūsha, Yamemasu –Dianette[22]
- 2023
- Sugar Apple Fairy Tale - Benjamin[23]
- Pokémon - Liko[24]
- Suki na ko ga megane o wasureta - Tōyama Maho[25]
- Pluto - Uran[26]
- 2024
- Gimai Seikatsu - Yomiuri Shiori[27]
- Maō-sama, Retry! R - Mink[28]
- Chưa công bố
Anime điện ảnh
sửa- Macross Delta: Gekijō no Walkūre (2018) – Freyja Wion[30]
- Cider no Yō ni Kotoba ga Wakiagaru (2021) – Matsushita Akiko
- Macross Delta: Zettai LIVE!!!!!! (2021) – Freyja Wion[31]
ONA
sửa- Live Animation Heart x Algorhythm (2017-2018) – Kirin[32]
- 25-ji, Nightcord de. Digest Animation - Journey to Bloom "SELF" (2023) - Shinonome Ena[33]
Trò chơi điện tử
sửa- 2016
- Macross Delta Scramble – Freyja Wion
- 2017
- New Danganronpa V3: Minna no Koroshiai Shin Gakki – Yonaga Angie[34]
- THE iDOLM@STER CINDERELLA GIRLS – Fujiwara Hajime[35]
- Kantai Collection – Amagiri / Sagiri
- Azur Lane – Crescent / Comet
- Infinite Stratos: Archetype Breaker – Onil • Comet[36]
- 2018
- Tokimeki Idol – Tsukishima Minato[37]
- Magia Record: Puella Magi Madoka Magica Side Story – Hiiragi Sakurako
- 2019
- 2020
- Show by Rock!! Fes a Live – Uiui[39]
- Project Sekai: Colorful Stage! feat. Hatsune Miku – Shinonome Ena[40]
Danh sách đĩa nhạc
sửaĐĩa đơn
sửaBài hát | Ngày phát hành | Số catalog | Xếp hạng cao nhất trên Oricon[41] |
Album | |
---|---|---|---|---|---|
Bản thông thường | Bản giới hạn | ||||
FEELING AROUND[42] | 24 tháng 1, 2018 | VTCL-35267 | VTZL-142 | 21 | Mirumae ni Tobe! |
Rewind (リワインド) / Crosswalk | 9 tháng 5, 2018 | VTCL-35272 (đĩa Sakura) VTCL-35271 (đĩa Amachu!) |
14 | ||
Dame wa Dame (ダメハダメ) | 7 tháng 8, 2019 | VTCL-35306 | 27 | Jо̄mino | |
Yozora (夜空) | 12 tháng 2, 2020 | VTCL-35311 | VTZL-166 (Đĩa A) VTZL-167 (Đĩa B) |
19 | |
Saihate (サイハテ) | 10 tháng 11, 2021 | VTCL-35331 VTCL-35332 (đĩa Fena) |
VTZL-191 | 22 | fruitful spring |
BROKEN IDENTITY | 1 tháng 6, 2022 | VTCL-35346 | VTZL-201 (Đĩa A) VTZL-202 (Đĩa B) |
18 | |
Musical (ミュージカル) | 25 tháng 1, 2023 | VTCL-35351 | VTZL-222 | 31 |
Album
sửaAlbum | Ngày phát hành | Số catatlog | Xếp hạng cao nhất trên Oricon[43] | |
---|---|---|---|---|
Bản thường | Bản giới hạn | |||
Mirumae ni Tobe! (見る前に飛べ! ) | 31 tháng 12, 2018 | VTCL-60477 | VTZL-151 | 23 |
Jо̄mino (上ミノ) | 26 tháng 8, 2020 | VTCL-60531 | VTZL-175 | 30 |
fruitful spring | 25 tháng 1, 2023 | VTCL-60568 | VTZL-221 | 23 |
Tham khảo
sửa- ^ a b “Tiểu sử”. e-stone.victormusicarts.jp. Ngày 19 tháng 3, 2016. Bản gốc lưu trữ Ngày 18 tháng 9, 2016.
- ^ a b “VStorage Volume 5” (bằng tiếng Nhật). Bandai Visual.
- ^ “New Macross TV Anime Project Announced With Singer Auditions”. Anime News Network. Ngày 19 tháng 10, 2014.
- ^ “「マクロスΔ」新歌姫は18歳・鈴木みのり!メインキャラクター初披露” (bằng tiếng Nhật).
- ^ a b “Macross Delta TV Anime Unveils Teaser, Staff, Characters, Valkyries”. Anime News Network. Ngày 29 tháng 10, 2015.
- ^ “Macross Delta Special's Promo Video Shows More New Mecha, Idols”. Anime News Network. Ngày 26 tháng 12, 2015.
- ^ “Interview: Walküre's Minori Suzuki and JUNNA”. Anime News Network.
- ^ “Minori Suzuki Performs Opening Song for Ms. Koizumi loves ramen noodles Anime”. Anime News Network. 15 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2017.
- ^ “Kenjiro Tsuda, Yui Ishikawa Win 15th Annual Seiyū Awards”. Anime News Network. Ngày 6 tháng 3, 2021.
- ^ “Ō-sama Game Horror Novel Gets TV Anime in October”. Anime News Network. Ngày 31 tháng 7, 2017.
- ^ “Cardcaptor Sakura: Clear Card Anime Reveals Designs for Akiho, Yuna”. Anime News Network. Ngày 2 tháng 10, 2017.
- ^ “Chio's School Road Anime Reveals 3 More Cast Members, July 6 Premiere”. Anime News Network.
- ^ “Record of Grancrest War Anime Casts Minori Suzuki, Megumi Nakajima”. Anime News Network. Ngày 24 tháng 8, 2017.
- ^ “本日より放送『かくりよの宿飯』第十六話から『戒』『明』を演じさせていただきます!ゆるーい独特なテンションの可愛らしい双子の板前です!演じるのがとっても楽しいです😊✨よろしくお願いします!(みのり)#かくりよの宿飯...”. Twitter (bằng tiếng Nhật). Ngày 16 tháng 7, 2018.
- ^ “CHARACTER”. toaru-project.com.
- ^ “Minori Suzuki, Makoto Takahashi Join Cast of Kochoki: Wakaki Nobunaga Original Anime”. Anime News Network.
- ^ “「SHOW BY ROCK!!」新バンドにLynn・芹澤優・鈴木みのり、CD情報も” (bằng tiếng Nhật). Natalie. Ngày 12 tháng 12, 2019.
- ^ “STAFF & CAST”. Show by Rock!! STARS!! (bằng tiếng Nhật).
- ^ “Deaimon Anime's 1st English-Subtitled Video Unveils More Cast, Staff”. Anime News Network. Ngày 21 tháng 9, 2021.
- ^ “Black Summoner Anime Reveals Teaser Video, More Cast, July Premiere”. Anime News Network. Ngày 25 tháng 3, 2022.
- ^ “ぷちセカ”. Tokyo MX. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2022.
- ^ “'I'm Quitting Heroing' Anime's 2nd Video Unveils More Cast & Staff, Ending Song, April 5 Debut”. Anime News Network. Ngày 25 tháng 2, 2022.
- ^ “Sugar Apple Fairy Tale Anime Unveils More Cast, Collaboration Visual With I'm the Villainess Anime”. Anime News Network.
- ^ “New Pokémon Anime Reveals Promo Video, Cast, Staff, Visual” (bằng tiếng Anh). Anime News Network. 3 tháng 3, 2023.
- ^ “The Girl I Like Forgot Her Glasses Anime's 3rd Promo Video Reveals July 4 Premiere, More Cast”. Anime News Network.
- ^ “Netflix Confirms Pluto Anime Series in 2023 With Sneak Peek Video”. Anime News Network.
- ^ “Days With My Stepsister Anime's Trailer Reveals Staff, 2024 Debut”. Anime News Network.
- ^ “'Demon Lord, Retry! R' TV Anime Reveals Mostly Recast Cast, Staff, 2024 Debut”. Anime News Network.
- ^ “MAPPA Reveals ZENSHU. Original TV Anime”. Anime News Network.
- ^ “「劇場版マクロスΔ」2018年2月に公開決定、タイトルは「激情のワルキューレ」” (bằng tiếng Nhật). Natalie. Ngày 9 tháng 10, 2017.
- ^ “New Macross Delta Film, Frontier Short's Trailers Unveil October 8 Opening”. Anime News Network. Ngày 18 tháng 9, 2021.
- ^ “Live Animation Heart x Algorhythm Animated Virtual Idol Project Revealed For This Summer”. Anime News Network. Ngày 26 tháng 3, 2017.
- ^ “25時、ナイトコードで。 ダイジェストアニメーション - Journey to Bloom『SELF』”. YouTube (bằng tiếng Nhật).
- ^ “New Danganronpa V3 Game Details Voice Cast's Roles”. Anime News Network.
- ^ “「THE IDOLM@STER CINDERELLA MASTER 恋が咲く季節」” (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Infinite Stratos Gets New Browser, Smartphone Game With New Characters”. Anime News Network.
- ^ “Characters” (bằng tiếng Nhật).
- ^ “【キャラクター紹介】ソラ(CV:#鈴木みのり)...”. Twitter (bằng tiếng Nhật). Ngày 4 tháng 2, 2019. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2022.
- ^ “BAND”. showbyrock.fes (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2022.
- ^ “CHARACTER”. pjsekai.sega (bằng tiếng Nhật).
- ^ “Xếp hạng đĩa đơn của Suzuki Minori” (bằng tiếng Nhật). Oricon.
- ^ “リリース決定(鈴木みのりデビューシングル) | 鈴木みのり Official Website”. e-stonemusic.com (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Xếp hạng album của Suzuki Minori” (bằng tiếng Nhật). Oricon.
Liên kết ngoài
sửa- Trang web chính thức (tiếng Nhật)
- Suzuki Minori tại Oricon (tiếng Nhật)
- Suzuki Minori tại từ điển bách khoa của Anime News Network