Strangers to Ourselves là album thứ sáu của nhóm nhạc alternative rock người Mỹ Modest Mouse . Album được phát hành vào ngày 17 tháng 3 năm 2015.[ 14] , hai tuần sau khi thông báo phát hành được đưa ra vào ngày 3 tháng 3.[ 15] Album đã bị rò rỉ trên mạng Internet vào ngày 7 tháng 3 năm 2015.[ 16] Ngày 16 tháng 3 năm 2015, thời điểm trước ngày phát hành chính thức đúng 1 ngày, Strangers to Ourselves có sẵn để tải kĩ thuật số trên trang Amazon.com (miễn phí cho Prime ) và trên cửa hàng iTunes Store .
Strangers to Ourselves Phát hành 17 tháng 3 năm 2015 (2015-03-17 ) Thu âm 2014 Thể loại Alternative rock Thời lượng 57 :10 Hãng đĩa Epic
"Lampshades on Fire" Phát hành: 15 tháng 12 năm 2014
"The Ground Walks, with Time in a Box" Phát hành: 17 tháng 3 năm 2015
Đây là album phòng thu đầu tiên của nhóm được phát hành kể từ sau album We Were Dead Before the Ship Even Sank (phát hành năm 2007), đánh dấu khoảng thời gian dài nhất giữa hai album phòng thu trong sự nghiệp của nhóm. Modest Mouse thực ra đã thu âm những chất liệu mới cho hai album nữa trong những buổi thu âm của nhóm, mặc dù album thứ hai vẫn còn một số bài hát chưa hoàn thiện.[ 17]
Bìa album là hình ảnh chụp từ trên cao của khu nghỉ dưỡng Venture Out RV Resort, tọa lạc tại Mesa, Arizona .[ 18]
Đĩa đơn đầu tiên từ album, "Lampshades on Fire", có sẵn để tải xuống và ở trên các dịch vụ âm nhạc trực tuyến vào ngày 15 tháng 12 năm 2014.[ 19] Một bài hát khác trong album, "Coyotes", có sẵn để tải xuống vào ngày 20 tháng 1 năm 2015. Bài hát thứ ba, "The Best Room", được ra mắt vào ngày 3 tháng 2 năm 2015 cùng với danh sách bài hát của album.[ 14] Bài hát thứ tư từ album, "The Ground Walks, with Time in a Box", ra mắt vào ngày 16 tháng 2 năm 2015.[ 20] Vào ngày 3 tháng 3, bài hát cuối cùng trong danh sách bài của album "Of Course We Know", ra mắt thành bài hát thứ năm từ album.[ 21]
Strangers to Ourselves ra mắt tại vị trí #3 trên bảng xếp hạng US Billboard 200 , với doanh số đạt 77.000 bản (trong đó lượng album truyền thống đạt 73.000 bản, chiếm 90% tổng doanh số).[ 22]
Danh sách và thứ tự các bài hát
sửa
Tất cả lời bài hát được viết bởi Isaac Brock , trừ lời bài hát "God is an Indian and You're an Asshole" được viết bởi Jeremiah Green .; tất cả nhạc phẩm được soạn bởi Modest Mouse .
1. "Strangers to Ourselves" 3:24 2. "Lampshades on Fire" 3:08 3. "Shit in Your Cut" 4:44 4. "Pistol (A. Cunanan, Miami, FL. 1996)" 3:42 5. "Ansel" 2:56 6. "The Ground Walks, with Time in a Box" 6:12 7. "Coyotes" 3:31 8. "Pups to Dust" 3:31 9. "Sugar Boats" 4:03 10. "Wicked Campaign" 3:34 11. "Be Brave" 3:31 12. "God is an Indian and You're an Asshole" 1:17 13. "The Tortoise and the Tourist" 3:41 14. "The Best Room" 4:25 15. "Of Course We Know" 5:24
1. "Strangers to Ourselves" 3:24 2. "Lampshades on Fire" 3:08 3. "Shit in Your Cut" 4:44 4. "Pistol (A. Cunanan, Miami, FL. 1996)" 3:42
1. "Ansel" 2:56 2. "The Ground Walks, with Time in a Box" 6:12 3. "Coyotes" 3:31 4. "God is an Indian and You're an Asshole" 1:17
1. "Sugar Boats" 4:03 2. "Wicked Campaign" 3:34 3. "Be Brave" 3:31 4. "Pups to Dust" 3:31
1. "The Tortoise and the Tourist" 3:41 2. "The Best Room" 4:25 3. "Of Course We Know" 5:24
Isaac Brock - Hát chính, Ghi-ta, Twelve String, Piano, Rhodes, Mellotron, Trống, EBow, Ghi-ta Baritone, MS-20
Jeremiah Green - Trống, Conga, Sequencers, Trống điện tử, Djembe, Death Whistle, Vibes, Korg, Kalimba, Cigar Box, Ghi-ta, Hát nền
Tom Peloso - Trống, Synth, Rhodes, Piano, Upright Piano, Cornet, Kalimba, Ghi-ta Acoustic, Hát nền
Jim Fairchild - Gh-ta, Rhodes, Ukulele, Hát nền
Russel Higbee - Trống, Rhodes, Upright Bass, Ghi-ta, Pump Organ, Vibes, Piano điện tử, Ghi-ta Baritone, Euphonium, Kalimba, Cornet Organ, Hát nền
Lisa Molinaro - Viola, Cello, Trống, Hát chính
Những người cùng tham gia
sửa
Ben Massaralla - Bộ gõ
Darrin Wiener - Modular Synthesis, Field Recordings, 303 Programming, Sound Manipulation
Dann Gallucci - Ghi-ta, Ghi-ta Acoustic, Synth, Drum Machine Sequencing
Davey Brozowski - Bộ gõ
James Mercer - Hát
Jose Medeles - Trống, Bộ gõ, Vibes
William Slater - Đàn Banjo trong "The Ground Walks, with Time in a Box", Piano, Rhodes, Modular Synth, Hát nền
Maureen Pandos - Upright Bass
Tristan Forney - Tuba
Corrina Repp - Hát nền
Jeremy Sherrer - Timbales, MPC Proggraming, Hát nền
Tucker Martine - Bộ gõ
Seth Lorinczi - Trống
Ryan Baldoz - Trống phụ
^ “Reviews for Strangers to Ourselves by Modest Mouse - Metacritic” . metacritic.com (bằng tiếng Anh). CBS Interactive Media. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015 .
^ Jack Schonfeld (ngày 17 tháng 3 năm 2015). “Modest Mouse's Strangers To Ourselves is familiar in the best ways” . avclub.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015 .
^ “Modest Mouse - Strangers To Ourselves An excellent return...” . clashmusic.com (bằng tiếng Anh). ngày 16 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015 .
^ KATHERINE FLYNN (ngày 13 tháng 3 năm 2015). “Modest Mouse – Strangers to Ourselves” . consequenceofsound.net (bằng tiếng Anh). Consequence of Sound. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015 .
^ MILES RAYMER (ngày 11 tháng 3 năm 2015). “Strangers to Ourselves by Modest Mouse: EW review” . ew.com (bằng tiếng Anh). Entertainment Weekly Inc. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015 .
^ Tim Jonze (12 tháng 3 năm 2015). “Modest Mouse: Strangers to Ourselves review – indie-rock business as usual” . theguardian.com (bằng tiếng Anh). The Guardian . Truy cập 18 tháng 3 năm 2015 .
^ Phil Mongredien (ngày 15 tháng 3 năm 2015). “Modest Mouse: Strangers to Ourselves review – a solid enough return” . theguardian.com (bằng tiếng Anh). The Guardian . Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015 .
^ Al Horner (ngày 11 tháng 3 năm 2015). “Modest Mouse - 'Strangers To Ourselves'Modest Mouse Tickets Brilliantly deranged first album in eight years from the alt-rock heroes” . nme.com (bằng tiếng Anh). NME . Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015 .
^ Philip Cosores (ngày 17 tháng 3 năm 2015). “Modest Mouse: Strangers to Ourselves Review” . pastemagazine.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015 .
^ Jayson Greene (ngày 17 tháng 3 năm 2015). “Modest Mouse” . pitchfork.com (bằng tiếng Anh). Pitchfork Media . Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015 .
^ Arnold Pan (ngày 16 tháng 3 năm 2015). “Modest Mouse: Strangers to Ourselves” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015 .
^ DAVID FRICKE (ngày 17 tháng 3 năm 2015). “Strangers to Ourselves” . rollingstone.com (bằng tiếng Anh). Rolling Stone . Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015 .
^ SowingSeason (17 tháng 3 năm 2015). “Modest Mouse Strangers to Ourselves” . sputnikmusic.com (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng 3 năm 2015 .
^ a b “Modest Mouse Share "The Best Room", Detail Tracklist, Push Back Release Date” . pitchfork.com (bằng tiếng Anh). Pitchfork Media . ngày 3 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2015 .
^ Kreps, Daniel (ngày 24 tháng 12 năm 2014). “Modest Mouse Confirm New Album 'Strangers to Ourselves' ” (bằng tiếng Anh). Rolling Stone . Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015 .
^ “Album download leak - Strangers to Ourselves” . hasitleaked.com (bằng tiếng Anh). Valdemar. 2015. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015 .
^ Schonfeld, Zach (ngày 10 tháng 3 năm 2015). “Q&A: Modest Mouse Frontman on Why the New Album Took Eight Years” . newsweek.com (bằng tiếng Anh). NEWSWEEK LLC. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015 .
^ “Useless fact: The cover art from Strangers to Ourselves is from Apple Maps” . reddit.com (bằng tiếng Anh). ngày 16 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015 .
^ Kaye, Ben (ngày 15 tháng 12 năm 2014). “Modest Mouse premieres new single "Lampshades on Fire" — listen - Consequence of Sound” . consequenceofsound.net (bằng tiếng Anh). Consequence of Sound. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015 .
^ Goble, Corban (ngày 16 tháng 2 năm 2015). “Modest Mouse Share "The Ground Walks, With Time in a Box from forthcoming album, "Strangers to Ourselves" ” . pitchfork.com (bằng tiếng Anh). Pitchfork Media. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2015 .
^ Camp, Zoe (ngày 3 tháng 3 năm 2015). “Modest Mouse Share "Of Course We Know", Announce Tour” (bằng tiếng Anh). Pichfork Media. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015 .
^ Caulfield, Keith (ngày 25 tháng 3 năm 2015). “Kendrick Lamar Earns His First No. 1 Album on Billboard 200 Chart” . billboard.com (bằng tiếng Anh). Prometheus Global Media . Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2015 .
^ "Australiancharts.com – Modest Mouse – Strangers to Ourselves" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập April 15, 2015.
^ "Austriancharts.at – Modest Mouse – Strangers to Ourselves" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập April 15, 2015.
^ "Ultratop.be – Modest Mouse – Strangers to Ourselves" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập April 15, 2015.
^ "Ultratop.be – Modest Mouse – Strangers to Ourselves" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập April 15, 2015.
^ "Officialcharts.de – Modest Mouse – Strangers to Ourselves" . GfK Entertainment Charts . Truy cập April 15, 2015.
^ "Charts.nz – Modest Mouse – Strangers to Ourselves" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập April 15, 2015.
^ "Swisscharts.com – Modest Mouse – Strangers to Ourselves" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập April 15, 2015.
^ "Modest Mouse | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart . Truy cập March 23, 2015.
^ "Modest Mouse Chart History (Billboard 200)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập March 25, 2021.
^ "Modest Mouse Chart History (Top Rock Albums)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập March 25, 2021.
^ “Top Rock Albums – Year-End 2015” . Billboard . Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021 .