Samsung Galaxy S Advance
Samsung GT-I9070 Galaxy S Advance (còn được gọi là Galaxy S II Lite) là một điện thoại thông minh Android được công bố vào tháng 1 năm 2012 và phát hành vào tháng 4 năm 2012 như là một biến thể "cải tiến" của phiên bản gốc Galaxy S. Nó có màn hình hiển thị Super AMOLED 4-inch với độ phân giải 480 x 800 pixels và mật độ điểm ảnh 233-ppi, bộ xử lý lõi kép 1 GHz bới bộ nhớ RAM 768MB, máy ảnh trước 5 MP tự động lấy nét và máy ảnh sau 1.3 MP để gọi video hay chụp ảnh selfie.[2] Thiết bị này xuất xưởng với Android 2.3.6 (Gingerbread) nhưng có thể được chính thức nâng cấp lên Android 4.1.2 (Jelly Bean).[3] Bản cập nhật lên Jellybean 4.1.2 cho Samsung Galaxy S Advance được phát hành bởi Samsung, bắt đầu với thị trường Nga vào ngày 7 tháng 1 năm 2013 và sau đó là các thị trường khác ngoại trừ vài thị trường. Bản cập nhật này kèm theo giao diện TouchWiz của Samsung cùng với các tính năng của Jellybean. Người dùng có thể tự cập nhật thông qua Samsung Kies hoặc là Over-The-Air một khi bản cập nhật có mặt ở đất nước họ.
![]() | |
Nhà sản xuất | Samsung Electronics |
---|---|
Dòng máy | Galaxy |
Mạng di động | 2G: GSM 850 / 900 / 1800 / 1900 3G: HSDPA 850 / 900 / 1900 / 2100 |
Phát hành lần đầu | tháng 4 năm 2012 |
Có mặt tại quốc gia | International |
Sản phẩm trước | Samsung Galaxy S Samsung Galaxy S Plus Samsung Galaxy SL I9003 |
Sản phẩm sau | Samsung Galaxy S II |
Kích thước | 123.2 x 63 x 9.69 mm |
Khối lượng | 120 g |
Hệ điều hành | Android v2.3.6 (Gingerbread) upgradable to Android v4.1.2 (Jelly Bean) |
SoC | STE NovaThor U8500 |
CPU | 1 GHz Dual-core ARM Cortex-A9 |
GPU | ARM Mali-400MP |
Bộ nhớ | 768 MB RAM (555 MB available for user processes: Gingerbread) (625 mb avaible for user processes: Jellybean) |
Dung lượng lưu trữ | 8 GB or 12 GB for user 4 GB for apps |
Thẻ nhớ mở rộng | microSD up to 32 GB |
Pin | 1500 mAh |
Dạng nhập liệu | Multi-touch capacitive touchscreen, headset controls, Proximity sensor, Ambient light sensor, 3-axis Gyroscope, Magnetometer, Accelerometer, aGPS |
Màn hình | 4 in (100 mm) Super AMOLED 800x480 resolution (~233 ppi) |
Máy ảnh sau | 5 Mpx Back-illuminated sensor with auto focus và 720p video recording at 30fps |
Máy ảnh trước | 1.3 Mpx |
Chuẩn kết nối | HSPA, Bluetooth 3.0, Wi-Fi, DLNA, Kies Air, NFC (optional), USB |
Tỷ lệ hấp thụ năng lượng | Head: 0.36 W/kg 1 g Body: 0.96 W/kg 1 g Hotspot: 0.96 W/kg 1 g[1] |
Trang web | Official Website |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ https://apps.fcc.gov/oetcf/eas/reports/ViewExhibitReport.cfm?mode=Exhibits&RequestTimeout=500&calledFromFrame=N&application_id=676030&fcc_id='A3LGTI9070' Lưu trữ 2014-01-02 tại Wayback Machine, ID=1626730
- ^ “Samsung Galaxy S Advance Official Site”. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Samsung begins Jelly Bean updates for the Galaxy S Advance”. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2013.
Nguồn
sửa- Maclaw Studio downloads for Galaxy S Advance at Maclaw.pl
- Samsung Galaxy S Advance Review Lưu trữ 2012-10-30 tại Wayback Machine at Cnet
- Samsung Galaxy S Advance Review at phonearena.com
- Samsung to update 11 phones and 4 tablets to android 4.1.1 Jelly Bean at SamMobile.com
- Samsung start Jelly Bean updates Galaxy S Advance at SamMobile.com