Saman Aghazamani
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 2020) |
Saman Aghazamani (tiếng Ba Tư: سامان آقازمانی, sinh ngày 14 tháng 1 năm 1989 ở Tehran, Iran) là một tiền vệ bóng đá người Iran hiện tại thi đấu cho Naft Tehran ở Persian Gulf Pro League.[1]
Aghazamani năm 2015 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Saman Aghazamani | ||
Ngày sinh | 14 tháng 1, 1989 | ||
Nơi sinh | Tehran, Iran | ||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ phòng ngự / Right back | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Naft Tehran | ||
Số áo | 15 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2005–2008 | Saipa | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2009 | Saipa | 2 | (0) |
2009–2013 | Persepolis | 46 | (0) |
2013–2014 | Rah Ahan | 26 | (0) |
2014–2015 | Ararat Yerevan | 10 | (2) |
2015–2016 | Saba Qom | 18 | (0) |
2017– | Naft Tehran | 13 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2007 | U-17 Iran | 6 | (0) |
2007–2009 | U-20 Iran | 5 | (0) |
2009–2011 | U-23 Iran | 12 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 5 năm 2013 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 6 năm 2011 |
Sự nghiệp câu lạc bộ
sửaAnh bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp cùng với Saipa và chuyển đến Persepolis tháng 6 năm 2009 và thi đấu ở vị trí tiền vệ phòng ngự, hậu vệ phải. Anh gia hạn hợp đồng cùng với Persepolis thi đấu 3 năm, giữ anh đến năm 2015.[2]
Vào ngày 13 tháng 1 năm 2014, Aghazamani gia nhập Rah Ahan với bản hợp đồng 2,5 năm.
Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ
sửa- Cập nhật gần đây nhất: 10 tháng 5 năm 2014
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Câu lạc bộ !| Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Iran | Giải vô địch | Cúp bóng đá Hazfi | Châu Á | Tổng | ||||||
2008–09 | Saipa | Pro League | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 |
2009–10 | Persepolis | 7 | 0 | 0 | 0 | – | 7 | 0 | ||
2010–11 | 12 | 0 | 4 | 0 | 5 | 0 | 21 | 0 | ||
2011–12 | 18 | 0 | 2 | 0 | 4 | 0 | 24 | 0 | ||
2012–13 | 9 | 0 | 0 | 0 | – | 9 | 0 | |||
Rah Ahan | 12 | 0 | 0 | 0 | – | 12 | 0 | |||
2013–14 | 14 | 0 | 3 | 0 | – | 17 | 0 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 74 | 0 | 9 | 0 | 9 | 0 | 92 | 0 |
Sự nghiệp quốc tế
sửaAghazamani cũng là một phần của U-23 Iran. Anh từng là đội trưởng của U-20 Iran.
Danh hiệu
sửa- Persepolis
Tham khảo
sửa- ^ “6 بازیکن امروز ثبت کردند” (bằng tiếng Ba Tư). Persepolis Official Website. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2009.
- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2012. Truy cập 2012-07–13. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|accessdate=
(trợ giúp)Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
Liên kết ngoài
sửa- Saman Aghazamani Lưu trữ 2016-03-20 tại Wayback Machine at PersianLeague.com