Sân vận động Sanford
Sân vận động Sanford (tiếng Anh: Sanford Stadium) là một sân vận động bóng bầu dục nằm trong khuôn viên Đại học Georgia (còn được gọi là UGA) ở Athens, Georgia, Hoa Kỳ. Sân vận động có sức chứa 92.746 chỗ ngồi. Đây là sân vận động lớn thứ mười trong NCAA. Về mặt kiến trúc, sân vận động được biết đến với nhiều lần được mở rộng trong nhiều năm và đã được lên kế hoạch mở rộng một cách tỉ mỉ để phù hợp với "diện mạo" hiện có của sân vận động. Quang cảnh khuôn viên Đại học Georgia và những ngọn đồi nhấp nhô từ khu vực cuối phía tây đã khiến nhiều người gọi Sân vận động Sanford là "sân vận động bóng bầu dục đại học trong khuôn viên trường đại học đẹp nhất", trong khi quang cảnh xung quanh đã khiến sân được đánh giá là một trong những sân vận động bóng bầu dục đại học "tốt nhất, ồn ào nhất và có bầu không khí đáng sợ nhất".[5] Các trận đấu được tổ chức ở đây được gọi là tổ chức "giữa các hàng rào" do sân được bao quanh bởi các hàng rào gai. Đây là một phần thiết kế của sân vận động kể từ khi sân được khánh thành vào năm 1929. Các hàng rào hiện tại được trồng vào năm 1996 sau khi các hàng rào ban đầu đã được đưa ra ngoài để phục vụ cho giải đấu môn bóng đá của Thế vận hội Mùa hè 1996.
"Between the Hedges" | |
Tên đầy đủ | Dooley Field tại Sân vận động Sanford |
---|---|
Vị trí | Sanford Dr and Field St, Athens, Georgia, Hoa Kỳ |
Tọa độ | 33°56′59″B 83°22′24″T / 33,94972°B 83,37333°T |
Sức chứa | 30.000 (1929–1948) 36.000 (1949–1963) 43.621 (1964–1966) 59.200 (1967–1980) 82.122 (1981–1990) 85.434 (1991–1993) 86.117 (1994–1999) 86.520 (2000–2002) 92.058 (2003) 92.746 (2004–nay)[1] |
Kỷ lục khán giả | 93.246 (2019, trận đấu vs Notre Dame)[2] |
Mặt sân | Tifton 419 Bermuda Grass |
Công trình xây dựng | |
Khởi công | 1928 |
Khánh thành | 12 tháng 10 năm 1929 |
Sửa chữa lại | 1994, 2018 |
Mở rộng | 1949, 1964, 1967, 1981, 1991, 1994, 2000, 2003, 2018 |
Chi phí xây dựng | 360.000 đô la Mỹ ($6,14 triệu đô la vào năm 2022[3]) |
Kiến trúc sư | Atwood and Nash Heery International (mở rộng năm 1967)[4] |
Bên thuê sân | |
Georgia Bulldogs (NCAA) (1929–nay) |
Đây là sân vận động lớn thứ 11 ở Hoa Kỳ và là sân vận động lớn thứ 17 trên thế giới. Không giống như hầu hết các sân vận động ở NCAA có mặt sân là cỏ nhân tạo, Sân vận động Sanford đã sử dụng mặt cỏ tự nhiên ngay từ đầu và hiện vẫn còn sử dụng. Cỏ được sử dụng là Tifton 419 Bermuda Grass.
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ “Dooley Field at Sanford Stadium”. Georgia Bulldogs. University of Georgia Athletic Association.
- ^ Gratas, Sofi (ngày 17 tháng 9 năm 2019). “Sanford Stadium to temporarily increase seating for Notre Dame game”. The Red and Black (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2019.
- ^ Cụm nguồn chỉ số giá cả lạm phát tại Hoa Kỳ:
- Giai đoạn 1634–1699: McCusker, J. J. (1997). How Much Is That in Real Money? A Historical Price Index for Use as a Deflator of Money Values in the Economy of the United States: Addenda et Corrigenda [Giá đó đổi sang tiền thật bằng bao nhiêu? Chỉ số giá cả theo lịch sử lưu lại được sử dụng làm công cụ giảm phát giá trị tiền tệ trong nền kinh tế Hoa Kỳ: Addenda et Corrigenda] (PDF) (bằng tiếng Anh). American Antiquarian Society.
- Giai đoạn 1700–1799: McCusker, J. J. (1992). How Much Is That in Real Money? A Historical Price Index for Use as a Deflator of Money Values in the Economy of the United States [Giá đó đổi sang tiền thật bằng bao nhiêu? Chỉ số giá cả theo lịch sử lưu lại được sử dụng làm công cụ giảm phát giá trị tiền tệ trong nền kinh tế Hoa Kỳ] (PDF) (bằng tiếng Anh). American Antiquarian Society.
- Giai đoạn 1800–nay: Cục Dự trữ Liên bang Ngân hàng Minneapolis. “Consumer Price Index (estimate) 1800–” [Chỉ số giá tiêu dùng (ước tính) 1800–] (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2024.
- ^ “Sanford Stadium”. stadiumdb.com.
- ^ Miller, Andrew (ngày 30 tháng 6 năm 2017). “Top 20 College Football Stadiums You Must See in Your Lifetime”. Fox Sports. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2018.