Polikarpov Po-2
Polikarpov Po-2 (còn gọi là U-2) là một loại máy bay hai tầng cánh đa dụng của Liên Xô, nó có biệt danh là Kukuruznik (tiếng Nga: Кукурузник-lõi ngô, từ "kukuruza" (кукуруза) nghĩa là ngô), tên định danh NATO "Mule".[2] Đáng tin cậy, dễ sử dụng cũng như chi phí để chuyển sang máy bay cường kích, trinh sát, liên lạc trong chiến tranh rẻ, nên nó là kiểu máy bay chiến đấu hạng nhẹ đa năng nhất được chế tạo ở Liên Xô.[3] Nó là máy bay được sản xuất nhiều thứ hai trong lịch sử hàng không. Hơn 40.000 chiếc Po-2 đã được chế tạo giai đoạn 1928-1953. Nó vẫn được sản xuất trong thời gian dài hơn bất kỳ loại máy bay nào thời Liên Xô.[3]. Chiếc máy bay này còn nổi tiếng vì từng thực hiện 24.000 phi vụ ném bom tại Trung đoàn Cận vệ ném bom đêm Taman số 46, một trong 3 trung đoàn toàn phi công nữ do Marina Raskova sáng lập.
Po-2 "Kukuruznik" | |
---|---|
Một chiếc Po-2 tại bảo tàng Dresden, Đức | |
Kiểu | Máy bay hai tầng cánh đa dụng |
Nhà chế tạo | Polikarpov |
Chuyến bay đầu | 24 tháng 6-1927[1] |
Vào trang bị | 1929 |
Sử dụng chính | Không quân Xô viết Aeroflot OSOAVIAKhIM DOSAAF Không quân Nhân dân Việt Nam |
Giai đoạn sản xuất | 1929-1953 |
Số lượng sản xuất | 40.000+ |
Biến thể | CSS-13 |
Biến thể và các giai đoạn thiết kế
sửa- U-2: Kiểu cơ bản, chế tạo số lượng với làm máy bay huấn luyện sơ cấp. Nó cũng được chế tạo với nhiều phiên bản khác nhau, cả dân sự cũng như quân sự. Biến thể U-2 còn làm nhiệm vụ vận tải, trinh sát và huấn luyện hạng nhẹ. Động cơ piston loại M-11 công suất 75 kW (100 hp). Sau đó dùng động cơ M-11 nâng cấp công suất 111 kW (150 hp)
- U-2A: Máy bay phun thuốc trừ sâu cho ngô, dùng động cơ 86 kW (115 hp) M-11K. Định danh thành Po-2A sau năm 1944.
- U-2AO: Máy bay nông nghiệp hai chỗ.
- U-2AP: Máy bay nông nghiệp một chỗ, mang được thùng chứa 200–250 kg (441-551 lb) hóa chất. 1.235 chiếc chế tạo giai đoạn 1930–1940.
- U-2G: Máy bay thử nghiệm. 1 chiếc.
- U-2KL:
- U-2LSh:
- U-2LPL:
- U-2M:
- U-2P:
- U-2S:
- U-2SS:
- U-2ShS:
- U-2SP:
- U-2SPL:
- U-2UT:
- U-2LNB:Phiên bản có mang vũ khí.
- 'U-2VS:Phiên bản có mang vũ khí.
- U-2NAK:
- U-3:
- U-4:
(Tổng cộng có khoảng 33.000 chiếc U-2 được sản xuất)
- Po-2:
- Po-2A:
- Po-2GN:
- Po-2L:
- Po-2P:
- Po-2S:
- Po-2S-1:
- Po-2S-2:
- Po-2S-3:
- Po-2ShS:
- Po-2SP:
- RV-23:
- CSS-13:
- CSS S-13:
- E-23:
Quốc gia sử dụng
sửaTính năng kỹ chiến thuật (U-2)
sửaĐặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 1
- Sức chứa: 1 hành khách
- Chiều dài: 8,17 m (26 ft 10 in)
- Sải cánh: 11,40 m (37 ft 5 in)
- Chiều cao: 3,10 m (10 ft 2 in)
- Diện tích cánh: 33,2 m² (357 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 770 kg (1.698 lb)
- Trọng lượng có tải: 1.030 kg (2.271 lb)
- Trọng tải có ích: 260 kg (573 lb)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 1.350 kg (2.976 lb)
- Động cơ: 1 × Shvetsov M-11D, 93 kW (125 hp)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 152 km/h (82 kn, 94 mph)
- Vận tốc hành trình: 110 km/h (59 kn, 68 mph)
- Tầm bay: 630 km (340 nmi, 391 mi)
- Trần bay: 3.000 m (9.843 ft)
- Vận tốc lên cao: 2,78 m/s (546 ft/phút)
- Tải trên cánh: 41 kg/m² (8.35 lb/ft²)
- Công suất/trọng lượng: 60 W/kg (0,04 hp/lb)
Trang bị vũ khí
(chỉ phiên bản U-2VS / LNB)
- Súng: 1 × súng máy ShKAS 7.62 mm (0.30 in)
- Bom: 6 quả bom 50 kg (110 lb)
Xem thêm
sửa
- Danh sách liên quan
Tham khảo
sửa- Ghi chú
- ^ Баргатинов Валерий: Крылья России (Wings of Russia by Valery Bargatinov), Moscow 2005
- ^ Liên Xô sau này dùng tên kukuruznik để chỉ nhà lãnh đạo Nikita Khrushchev, do việc ông chỉ đạo trồng ngô không theo kế hoạch trên khắp Liên Xô, cũng như cho một loại máy bay có đặc tính tương tự Po-2 là Antonov An-2.
- ^ a b Angelucci and Matricardi 1978, p. 214.
- ^ ""Historical Listings." worldairforces.com. Truy cập: ngày 18 tháng 8 năm 2010.
- ^ Hayles, John. "Bulgarian Air Force Aircraft Types - All-Time Listing." Lưu trữ 2008-01-22 tại Wayback Machine Aeroflight.co.uk, ngày 10 tháng 11 năm 2005. Truy cập: ngày 29 tháng 5 năm 2008.
- ^ Jońca, Adam. Samoloty linii lotniczych 1945-1956. Warsaw: WKiŁ, 1985. ISBN 83-206-0529-0 .
- ^ Yugoslav Air Force 1942-1992, Bojan Dimitrijevic, Belgrade 2006
- Tài liệu
- Angelucci, Enzo and Paolo Matricardi. World Aircraft: World War II, Volume II (Sampson Low Guides). Maidenhead, UK: Sampson Low, 1978. ISBN 0-562-00096-8.
- Bargatinov, Valery. Wings of Russia (Russian). Moscow: Eksmo, 2005. ISBN 5-699-13732-7.
- Dorr, Robert F. B-29 Superfortress units of the Korean War. Botley, Oxford, UK: Osprey Publishing, 2003. ISBN 1-84176-654-2.
- Gordon, Yefim. "Soviet Air Power in World War 2". Hersham-Surrey, Midland Publishing, 2008. ISBN 978-1-85780-304-4.
- Keskinen, Kalevi et al. Suomen ilmavoimien historia 13 − Syöksypommittajat. (in Finnish) Forssa, Finland: Tietoteos, 1989. ISBN 951-9035-42-7.
- Myles, Bruce. Night Witches: The Amazing Story Of Russia's Women Pilots in World War II. Chicago, Illinois: Academy Chicago Publishers, 1997. ISBN 0-89733-288-1.
- Ogden, Bob. Aviation Museums and Collections of Mainland Europe (2nd edition). Toonbridge, Kent, UK: Air-Britain (Historians), 2009. ISBN 978-0-85130-418-2.
- Szewczyk, Witold. Samolot wielozadaniowy Po-2 (TBiU #74)(tiếng Ba Lan). Warszawa, Poland: Wydawnictwo MON, 1981. ISBN 83-11-06668-X.
- Velek, Martin. Polikarpov U-2/Po-2 (bi-lingual Czech/English). Prague, Czech Republic: MBI, 2002. ISBN 80-8624-02-7.
- * “Shuttleworth "Mule" starts to kick”. FlyPast (354). 2011.
Liên kết ngoài
sửa- Pilotfriend.com on the Polikarpov U-2, Po-2
- Po-2 Video from MAKS-2007
- Vzlet-Khai Design department building's Po-2 today
- Giới thiệu sơ Po-2