Oxyurichthys auchenolepis
Oxyurichthys auchenolepis là một loài cá biển thuộc chi Oxyurichthys trong họ cá bống Oxudercidae. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1876.
Oxyurichthys auchenolepis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Họ (familia) | Oxudercidae |
Chi (genus) | Oxyurichthys |
Loài (species) | O. auchenolepis |
Danh pháp hai phần | |
Oxyurichthys auchenolepis Bleeker, 1876 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Từ nguyên
sửaTừ định danh auchenolepis được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: aukhénos (αὐχένος; “cổ, gáy”) và lepís (λεπίς; “vảy cá”), hàm ý đề cập đến lớp vảy ở chóp gáy của loài cá này.[1]
Phân bố và môi trường sống
sửaO. auchenolepis được ghi nhận từ tỉnh Wakayama và Kōchi (Nhật Bản)[2] cùng Hồng Kông trải dài về phía nam đến bờ bắc Úc, băng qua khu vực Biển Đông ở Tây Thái Bình Dương, một số ảnh chụp còn cho thấy loài này mở rộng phạm vi đến tận Pakistan.[3] Ở Việt Nam, O. auchenolepis được ghi nhận tại khu vực vịnh Nha Trang–vịnh Vân Phong[4] và vịnh Hạ Long.[5]
O. auchenolepis sống trên nền đáy bùn, được tìm thấy ở độ sâu đến ít nhất khoảng 70 m.[3]
Mô tả
sửaChiều dài chuẩn lớn nhất được ghi nhận ở O. auchenolepis là 13 cm.[3]
Số gai ở vây lưng: 7; Số tia ở vây lưng: 13; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia ở vây hậu môn: 14; Số tia ở vây ngực: 21–25; Số vảy đường bên: 52–72.[3]
Tham khảo
sửa- ^ Christopher Scharpf biên tập (2023). “Order Gobiiformes: Family Oxudercidae (a-o)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
- ^ Nagae, Kanna; Yuki, Daijiro; Endo, Hiromitsu (2022). “First records of Oxyurichthys auchenolepis and Oxyurichthys saru from Kochi Prefecture, Japan”. Ichthy, Natural History of Fishes of Japan. 24: 19–23. doi:10.34583/ichthy.24.0_19.
- ^ a b c d Pezold, Frank L.; Larson, Helen K. (2015). “A revision of the fish genus Oxyurichthys (Gobioidei: Gobiidae) with descriptions of four new species” (PDF). Zootaxa. 3988 (1): 1. doi:10.11646/zootaxa.3988.1.1. ISSN 1175-5334.
- ^ Prokofiev, A. M. (2016). “Gobies (Gobioidei) of soft bottoms from Nha Trang and Van Phong bays (South China Sea, Vietnam)”. Journal of Ichthyology. 56 (6): 799–817. doi:10.1134/S0032945216060096. ISSN 1555-6425.
- ^ Seishi Kimura; Hisashi Imamura; Nguyễn Văn Quân; Phạm Thùy Dương (biên tập). Fishes of Ha Long Bay, the World Natural Heritage Site in northern Vietnam (PDF). Đại học Mie, Nhật Bản: Fisheries Research Laboratory. tr. 257.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)