Ngỗng xám
Ngỗng xám (danh pháp khoa học: Anser anser) là một loài ngỗng trong họ vịt.[3] Đây là loài điển hình trong chi Ngỗng. Là loài chim lớn, nó có chiều dài từ 74 đến 91 cm với trọng lượng trung bình 3,3 kg.
Ngỗng xám | |
---|---|
![]() Phân loài Anser anser anser | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Anseriformes |
Họ (familia) | Anatidae |
Chi (genus) | Anser |
Loài (species) | A. anser |
Danh pháp hai phần | |
Anser anser (Linnaeus, 1758) | |
![]() | |
Phân loài | |
| |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Anas anser Linnaeus, 1758 |
![](http://up.wiki.x.io/wikipedia/commons/thumb/d/db/Anser_anser_MHNT.ZOO.2010.11.14.3.jpg/220px-Anser_anser_MHNT.ZOO.2010.11.14.3.jpg)
Phân bố và môi trường sống
sửaLoài này được tìm thấy trên khắp Cựu Thế giới, khu vực sinh sản thích hợp của chúng được tìm thấy ở nhiều quốc gia châu Âu, tuy nhiên nó không còn sinh sản ở tây nam châu Âu. Về phía đông, nó phân bố trải dài qua châu Á đến Trung Quốc. Ở Bắc Mỹ, có cả ngỗng hoang và thuần, chúng có chân xám tương tự, và đôi khi cũng gặp những loài sống rải rác.[4]
Chú thích
sửa- ^ BirdLife International 2009
- ^ Linnaeus (1758). “Anser anser”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Johnsgard 2010, tr. 60
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ngỗng xám.
Wikispecies có thông tin sinh học về Ngỗng xám