Nam vương Thế giới 1996
(Đổi hướng từ Mister World 1996)
Nam vương Thế giới 1996 là cuộc thi Nam vương Thế giới đầu tiên được diễn ra vào tháng 9 năm 1996,[1] tại Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ. Khoảng 50 thí sinh từ khắp nơi trên thế giới đã cùng nhau tham dự. Tom Nuyens đến từ Bỉ đã trở thành người đầu tiên chiến thắng trong cuộc thi này.
Nam vương Thế giới 1996 | |
---|---|
![]() Istanbul, thành phố đăng cai tổ chức Nam vương Thế giới 1996 | |
Ngày | 20 tháng 9 năm 1996 |
Dẫn chương trình |
|
Địa điểm | Anadolu Auditorium, Şişli, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ |
Tham gia | 50 |
Số xếp hạng | 10 |
Người chiến thắng | Tom Nuyens![]() |
Nhân cách | Felix Chavaphi![]() |
Kết quả
sửaThứ hạng
sửaThứ hạng | Thí sinh |
---|---|
Nam vương Thế giới 1996 |
|
Á vương 1 |
|
Á vương 2 |
|
Top 5 |
|
Top 10 |
Giải thưởng đặc biệt
sửaGiải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Mister Personality |
|
Các thí sinh
sửa50 thí sinh dự thi.[2]
Quốc gia/vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Quê quán | T.k. |
---|---|---|---|---|---|
Anh Quốc | Simon Alexis Peat | 23 | 1,88 m (6 ft 2 in) | Liverpool | [3] |
Argentina | Raul Orlando Proietto | 21 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Buenos Aires | [4] |
Aruba | Anthony Andrew Martinez | 23 | 1,88 m (6 ft 2 in) | Oranjestad | [5] |
Áo | Helmut Strebl | 27 | 1,90 m (6 ft 3 in) | Vienna | [6] |
Ấn Độ | Bikram Singh Saluja | 22 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Mumbai | [7] |
Ba Lan | Mariusz Trzciński | 23 | 1,94 m (6 ft 4+1⁄2 in) | Gdańsk | [8] |
Bỉ | Tom Nuyens | 20 | 1,92 m (6 ft 3+1⁄2 in) | Wommelgem | [9] |
Bolivia | Marcelo Mauricio Ostria Borda | 21 | 1,90 m (6 ft 3 in) | Tarija | [10] |
Botswana | Felix Chavaphi | 23 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Gaborone | [11] |
Brasil | Thierre di Castro Garrito | 17 | 1,95 m (6 ft 5 in) | Rio Claro | [12] |
Bulgaria | Boyko Hristov | 23 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Sofia | [13] |
Canada | Jimmy Rai | 24 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Toronto | [14] |
Colombia | Franz Serrano | 25 | 1,80 m (5 ft 11 in) | San Andrés | [15] |
Croatia | Ivan Klemenčič | 20 | 1,86 m (6 ft 1 in) | Split | [16] |
Cộng hòa Dominica | Juan Salvador Vidal Gil | 19 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Santo Domingo | [17] |
Đài Loan | Kuo Pin-chao | 19 | 1,87 m (6 ft 1+1⁄2 in) | Taipei | [18] |
Đức | Konrad Meyer | 22 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Düsseldorf | [19] |
Estonia | Andrus Raissar | 22 | 1,88 m (6 ft 2 in) | Tartu | [20] |
Hà Lan | Joost Ammerlaan | 24 | 1,88 m (6 ft 2 in) | Schipluiden | [21] |
Hoa Kỳ | Daniel Luján | 23 | 1,88 m (6 ft 2 in) | El Paso | [22] |
Hungary | Zsolt Cséke | 21 | 1,88 m (6 ft 2 in) | Budapest | [23] |
Hy Lạp | Harry Kinatzi | 26 | 1,90 m (6 ft 3 in) | Athens | [24] |
Ireland | Thomas Daniel Plewman | 25 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Dublin | [25] |
Israel | Zafrir Ben-Zvi | 23 | 1,86 m (6 ft 1 in) | Haifa | [26] |
Jamaica | Richard Nevers | 20 | 1,92 m (6 ft 3+1⁄2 in) | Kingston | [27] |
Latvia | Vilnis Solovjovs | 25 | 1,90 m (6 ft 3 in) | Riga | [28] |
Liban | Hadi Esta | 24 | 1,88 m (6 ft 2 in) | Beirut | [29] |
Macedonia | Gazmend Beriša | 23 | 1,86 m (6 ft 1 in) | Skopje | [30] |
Malaysia | Alwin Low Dai Wen | 22 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Kuala Lumpur | [31] |
México | Gabriel Soto Borja-Díaz | 21 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Mexico City | [32] |
Nam Phi | Charl Hector Coode | 24 | 1,88 m (6 ft 2 in) | Johannesburg | [33] |
Nam Tư | Slobodan Klinać | 22 | 1,91 m (6 ft 3 in) | Belgrade | [34] |
Na Uy | Otto Thorbjørnsen | 22 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | Stavanger | [35] |
Nga | Oleg Sukochenko | 23 | 1,92 m (6 ft 3+1⁄2 in) | Yekaterinburg | [36] |
Pháp | Laurent Piranian | 24 | 1,86 m (6 ft 1 in) | Mandelieu-la-Napoule | [37] |
Philippines | Christopher Celis | 20 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Manila | [38] |
Puerto Rico | Eliseo Paulo Cortés Meléndez | 25 | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | San Juan | [39] |
Singapore | Desmond Kong Hua Ng | 24 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Singapore | [40] |
Slovakia | Richard Ondrias | 22 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Bratislava | [41] |
Slovenia | Marko Vraničar | 20 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Ljubljana | [42] |
Swaziland | Thulani Emmanuel Matsebula | 24 | 1,88 m (6 ft 2 in) | Manzini | [43] |
Tây Ban Nha | José Ramon Gutiérrez Villar | 22 | 1,92 m (6 ft 3+1⁄2 in) | A Coruña | [44] |
Thái Lan | Direk Sirisamphan | 18 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Băng Cốc | [45] |
Thổ Nhĩ Kỳ | Karahan Çantay | 22 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Balıkesir | [46] |
Thụy Điển | Tage Johan Jelse | 23 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Skarpnäck | [47] |
Trinidad và Tobago | Ian Anthony Comissiong | 25 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Port of Spain | [48] |
Ukraina | Mykola Bezrodniy | 26 | 1,93 m (6 ft 4 in) | Kyiv | [49] |
Úc | Arlington Brendan Leigh | 22 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Sydney | [50] |
Venezuela | José Gregorio Faría Ojeda | 24 | 1,91 m (6 ft 3 in) | Maracaibo | [51] |
Ý | Angelo d'Amelio | 24 | 1,83 m (6 ft 0 in) | Taranto | [52] |
Chú thích
sửa- ^ “Xinhua - English”. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2011.
- ^ “1996”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: United Kingdom”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Argentina”.
- ^ “Mister World 1996: Aruba”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Austria”.
- ^ “Mister World 1996: India”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Poland”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Belgium”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Bolivia”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Botswana”.
- ^ “Mister World 1996: Brazil”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Bulgaria”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Canada”.
- ^ “Mister World 1996: Colombia”.
- ^ “Mister World 1996: Croatia”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Dominican Republic”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Taiwan ROC”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Germany”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Estonia”.
- ^ “Mister World 1996: Holland”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: United States”.
- ^ “Mister World 1996: Hungary”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Greece”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Ireland”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Israel”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Jamaica”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Latvia”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Lebanon”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Macedonia FYRO”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Malaysia”.
- ^ “Mister World 1996: Mexico”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: South Africa”.
- ^ “Mister World 1996: Yugoslavia”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Norway”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Russia”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: France”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Philippines”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Puerto Rico”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Russia”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Slovakia”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Slovenia”.
- ^ “Mister World 1996: Swaziland”.
- ^ “Mister World 1996: Spain”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Thailand”.
- ^ “Mister World 1996: Turkey”. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2024.
- ^ “Mister World 1996: Sweden”.
- ^ “Mister World 1996: Trinidad and Tobago”.
- ^ “Mister World 1996: Ukraine”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Australia”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
- ^ “Mister World 1996: Venezuela”.
- ^ “Mister World 1996: Italy”. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
Liên kết ngoài
sửa- Trang web chính thức
- [1] Lưu trữ 2013-10-20 tại Wayback Machine
- [2] Lưu trữ 2020-11-01 tại Wayback Machine