Mikhail Vasilyevich Kuznetsov
Mikhail Vasilyevich Kuznetsov (tiếng Nga: Михаи́л Васи́льевич Кузнецо́в; 7 tháng 11 [lịch cũ 25 tháng 10] năm 1913 - 15 tháng 12 năm 1989) là một phi công trong Lực lượng Không quân Liên Xô trong Thế chiến thứ hai, người đã hai lần được phong tặng danh hiệu Anh hùng Liên Xô.[1]
Mikhail Vasilyevich Kuznetsov | |
---|---|
![]() | |
Tên bản ngữ | Михаил Васильевич Кузнецов |
Sinh | 7 tháng 11 [lịch cũ 25 tháng 10] năm 1913 Agarino village, Tula Guberniya, Đế quốc Nga |
Mất | 15 tháng 12 năm 1989 Moskva, Liên Xô | (76 tuổi)
Thuộc | ![]() |
Quân chủng | ![]() |
Năm tại ngũ | 1933 – 1974 |
Cấp bậc | ![]() |
Đơn vị | Trung đoàn Hàng không chiến đấu 15 |
Tham chiến | Liên Xô tấn công Ba Lan Chiến tranh Mùa đông Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại |
Tặng thưởng | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Giải thưởng
sửa- Hai lần Anh hùng Liên Xô (8 tháng 9 năm 1943 và 27 tháng 6 năm 1945)
- Huân chương Lenin (8 tháng 9 năm 1943)
- Bốn Huân chương Cờ đỏ (26 tháng 2 năm 1942, 28 tháng 2 năm 1943, 24 tháng 4 năm 1945 và 3 tháng 11 năm 1953)
- Huân chương Bogdan Khmelnitsky lớp 2 (23 tháng 9 năm 1943)
- Huân chương Chiến tranh Vệ quốc hạng 1 (11 tháng 3 năm 1985)
- Hai Huân chương Sao Đỏ (3 tháng 12 năm 1941 và 20 tháng 6 năm 1949)
- Huân chương Cờ đỏ Lao động (22 tháng 2 năm 1968)
Chú thích
sửa- ^ Simonov, Andrey. “Кузнецов Михаил Васильевич”. www.warheroes.ru (bằng tiếng Nga). Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019.
- ^ Simonov & Bodrikhin 2017, tr. 171.
Tham khảo
sửa- Simonov, Andrey; Bodrikhin, Nikolai (2017). Боевые лётчики — дважды и трижды Герои Советского Союза [Combat pilots – twice and three times Heroes of the Soviet Union]. Moscow: Russian Knights Foundation and Vadim Zadorozhny Museum of Technology. ISBN 9785990960510. OCLC 1005741956.
- Быков М. Ю. Советские асы 1941-1945. — М.: Яуза, Эксмо, 2008. — С. 275. — 608 с. — ISBN 978-5-699-30919-1.
- “Mikhail Vasilyevich Kuznetsov”. warheroes.ru (bằng tiếng Nga).