Mùa bão ở châu Âu 2021-22
Mùa bão ở châu Âu 2021–2022 là lần thứ bảy về đặt tên bão và dự báo bão tại châu Âu theo mùa bão. Đây là mùa thứ ba mà Hà Lan sẽ tham gia, cùng với các cơ quan khí tượng của Ireland và Vương quốc Anh (Nhóm phía Tây).[1] Tên bão của mùa mới được phát hành vào ngày 1 tháng 9 năm 2021. Các cơn bão xảy ra cho đến ngày 31 tháng 8 năm 2022 sẽ được đưa vào phần này. Các cơ quan khí tượng Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Pháp và Bỉ cũng sẽ cộng tác với sự tham gia của cơ quan khí tượng Luxembourg (Nhóm Tây Nam).[2] Đây là mùa bão đầu tiên khi Hy Lạp, Israel và Síp (nhóm Đông Địa Trung Hải) đặt tên cho các cơn bão ảnh hưởng đến khu vực của họ. Đây cũng là mùa bão đầu tiên có sự tham gia Ý, Slovenia, Croatia, Montenegro, Bắc Macedonia và Malta (Nhóm Trung Địa Trung Hải) và sự tham gia không chính thức của Đan Mạch, Na Uy, Thụy Điển (Nhóm Bắc Âu).[3]
Bản đồ tóm lược mùa bão | |
Lần đầu hình thành | 4 tháng 10, 2021 |
---|---|
Lần cuối cùng tan | 15 tháng 6 năm 2022 |
Bão mạnh nhất | Franklin – 952 hPa (mbar), 235 km/h (145 mph) |
23 | |
Số người chết | 73 chết, 25 bị thương, 3 mất tích |
Thiệt hại | $3.83 tỉ (USD 2021) |
Mùa 2019-20, 2020-21, 2021-22, 2022-23, 2023-24 |
Dòng thời gian
sửaDanh sách bão
sửaBão Athina (Christian)
sửaAthina | |
---|---|
Bắt đầu | 4 tháng 10 |
Kết thúc | 9 tháng 10 |
Áp suất thấp nhất | 1.006 mb (29,71 inHg) |
Gió giật mạnh nhất | Không rõ |
Tổng số thiệt hại | Không rõ |
Mất điện | Không rõ |
Thiệt hại về người | Không rõ |
Nơi ảnh hưởng | Hy Lạp, Ý |
Một vùng áp thấp hình thành vào ngày 04 tháng 10 ở phía tây Địa Trung Hải và được đặt tên là Christian bởi Đại học Tự do Berlin. Nó được đặt tên bão Athina bởi Cơ quan Khí tượng Quốc gia Hellenic vào ngày 06 Tháng Mười và tăng cường khi nó đến miền nam nước Ý vào ngày 8. Hệ thống sau đó chuyển vào Biển Ionian trước khi tan biến vào ngày 9.
Ở miền trung nước Ý, Athina đã gây ra lượng mưa kỷ lục ở Liguria với 496 mm ở Savona chỉ trong 6 giờ, phá kỷ lục 472 mm của tháng 11 năm 2011. Các con đường chính của đảo Corfu biến thành sông, các tầng hầm bị ngập, mất điện xảy ra, sạt lở đất nhỏ xảy ra và sự can thiệp của lính cứu hỏa đã được yêu cầu với các trận mưa bão trước hệ thống.
Bão Ballos
sửaBallos | |
---|---|
Bắt đầu | 13 tháng 10, 2021 |
Kết thúc | 16 tháng 10, 2021 |
Áp suất thấp nhất | 1.005 mb (29,68 inHg) |
Tuyết hoặc băng | 15 cm (5,9 in) |
Tổng số thiệt hại | Một ban công bị sập ở ngoại ô Halandri của Athens. |
Mất điện | Chưa có thông tin |
Thiệt hại về người | Tổng cộng 2 |
Nơi ảnh hưởng | Pháp (Corsica), Ý, Hy Lạp, Slovenia, Croatia, Bosnia và Herzegovina, Serbia, Montenegro, Bắc Macedonia, Albania |
Bão Ballos đã được Cơ quan Khí tượng Quốc gia Hellenic đặt tên vào ngày 13 tháng 10, mưa lớn và lũ lụt ở Athens (Αθήνα) vào ngày 15 tháng 10 và một số hòn đảo đã được báo cáo. báo sẽ có mưa lớn trong ngày 15 tháng 10 ở Đông Macedonia và Thrace và báo động đỏ với mưa lớn và giông bão nghiêm trọng ở các đảo Bắc Aegean (meteoalarm).
Bão Aurore (Hendrik)
sửaAurore | |
---|---|
Bắt đầu | 20 tháng 10 |
Kết thúc | 23 tháng 10 |
Áp suất thấp nhất | 970 mb (28,64 inHg) |
Gió giật mạnh nhất | 175 km/h (109 mph; 94 kn) |
Tổng số thiệt hại | 25000 Euro |
Mất điện | >525,000 |
Thiệt hại về người | 6 |
Nơi ảnh hưởng | Anh, Pháp, Cộng hòa Séc, Ba Lan, Hà Lan, Đức và Nga |
Bão Apollo (Nearchus)
sửaApollo | |
---|---|
Bắt đầu | 24 tháng 10 |
Kết thúc | 04 tháng 11 |
Áp suất thấp nhất | 994,4 mb (29,36 inHg) |
Sức gió mạnh nhất duy trì | 104 km/h (65 mph; 56 kn) |
Tổng số thiệt hại | 250 triệu Euro |
Mất điện | Không rõ |
Thiệt hại về người | 6 chết, 2 mất tích |
Nơi ảnh hưởng | Italy, Tunisia, Algeria, Malta, Libya và Thổ Nhĩ Kỳ |
Bão Blas (Helios)
sửaBlas | |
---|---|
Bắt đầu | 5 tháng 11 |
Kết thúc | 18 tháng 11 |
Áp suất thấp nhất | 1.010 mb (29,83 inHg) |
Gió giật mạnh nhất | 140 km/h (87 mph; 76 kn) |
Tổng số thiệt hại | Không rõ |
Mất điện | Không rõ |
Thiệt hại về người | 9 |
Nơi ảnh hưởng | Algeria, Tây Ban Nha, Pháp, Morocco, Ý |
Bão Wanda (Stephane)
sửaWanda | |
---|---|
Bắt đầu | 09 tháng 11 (Trước đó bão ở Bắc Đại Tây Dương) |
Kết thúc | 10 tháng 11 |
Áp suất thấp nhất | 987 mb (29,15 inHg) |
Gió giật mạnh nhất | 140 km/h (87 mph; 76 kn) |
Tổng số thiệt hại | Không rõ |
Mất điện | Không rõ |
Thiệt hại về người | 2 |
Nơi ảnh hưởng | Anh, Ireland, Iceland |
Bão nhiệt đới Wanda từ mùa bão Bắc Đại Tây Dương di chuyển sang, biến thành xoáy thuận ngoài nhiệt đới và được Đại học Tự do Berlin đặt tên là Stephane.
Bão Arwen (Andreas)
sửaArwen | |
---|---|
Bắt đầu | 25 tháng 11 |
Kết thúc | 27 tháng 11 |
Áp suất thấp nhất | 970 mb (28,64 inHg) |
Gió giật mạnh nhất | 177 km/h (110 mph; 96 kn) |
Mất điện | 225,000 |
Thiệt hại về người | 4 |
Nơi ảnh hưởng | Anh, Ireland, Pháp, Na Uy, Đức, Đan Mạch, Thụy Điển, Bỉ, Hà Lan, Tây Ban Nha |
Bão Barra (Harry)
sửaBarra | |
---|---|
Bắt đầu | 05 tháng 12 |
Kết thúc | 09 tháng 12 |
Áp suất thấp nhất | 957 mb (28,26 inHg) |
Gió giật mạnh nhất | 156 km/h (97 mph;84kn) |
Mất điện | 56,000 |
Thiệt hại về người | 3 |
Nơi ảnh hưởng | Anh, Ireland, Pháp, Tây Ban Nha |
Bão Carmel
sửaCarmel | |
---|---|
Bắt đầu | 16 tháng 12 |
Kết thúc | 22 tháng 12 |
Áp suất thấp nhất | Không rõ |
Gió giật mạnh nhất | 107 km/h (66 mph;58kn) |
Mất điện | Không rõ |
Thiệt hại về người | 4 |
Nơi ảnh hưởng | Hi Lạp, Đảo Síp, Israel |
Bão Diomedes (Doreen)
sửaDiomedes | |
---|---|
Bắt đầu | 10 tháng 1 |
Kết thúc | 14 tháng 1 |
Áp suất thấp nhất | Không rõ |
Gió giật mạnh nhất | Không rõ |
Mất điện | Không rõ |
Thiệt hại về người | 1 chết, 1 mất tích |
Nơi ảnh hưởng | Hy Lạp |
Bão Elpis
sửaElpis | |
---|---|
Bắt đầu | 21 tháng 1 |
Kết thúc | 27 tháng 1 |
Áp suất thấp nhất | Không rõ |
Gió giật mạnh nhất | Không rõ |
Mất điện | Không rõ |
Thiệt hại về người | 3 chết, 18 bị thương |
Nơi ảnh hưởng | Hi Lạp, Đảo Síp, Israel, Thổ Nhĩ Kỳ |
Bão Malik (Nadia)
sửaMalik | |
---|---|
Bắt đầu | 28 tháng 1 |
Kết thúc | 30 tháng 1 |
Áp suất thấp nhất | Không rõ |
Gió giật mạnh nhất | 236 km/h (147 mph; 127 kn) |
Mất điện | 810,000 |
Thiệt hại về người | 7 |
Nơi ảnh hưởng | Ireland, United Kingdom, Denmark, Sweden, Norway, Finland, Germany, Lithuania, Latvia, Estonia, Poland, Czech Republic, Slovakia |
Bão Corrie (Odette)
sửaCorrie | |
---|---|
Bắt đầu | 29 tháng 1 |
Kết thúc | 31 tháng 1 |
Áp suất thấp nhất | Không rõ |
Gió giật mạnh nhất | 150 km/h (93 mph; 81 kn) |
Mất điện | Không rõ |
Thiệt hại về người | 0 |
Nơi ảnh hưởng | Anh, Ireland, Hà Lan |
Bão Dudley (Ylenia)
sửaDudley | |
---|---|
Bắt đầu | 14 tháng 2 |
Kết thúc | 19 tháng 2 |
Áp suất thấp nhất | 965 mb (28,50 inHg) |
Mất điện | 225,000 |
Thiệt hại về người | 9 deaths, 5 injuries |
Nơi ảnh hưởng | United Kingdom, Germany, Poland, The Netherlands, Czech Republic, Lithuania |
Bão Eunice-Nora (Zeynep)
sửaEunice-Nora | |
---|---|
Bắt đầu | 14 tháng 2 |
Kết thúc | 20 tháng 2 |
Áp suất thấp nhất | 960 mb (28,35 inHg) |
Gió giật mạnh nhất | 196 km/h (122 mph; 106 kn) |
Mất điện | 3,100,000 |
Thiệt hại về người | 17 deaths, several injured |
Nơi ảnh hưởng | United Kingdom, Ireland, Netherlands, Belgium, Germany, Poland, Denmark, France, Lithuania |
Bão Franklin (Antonia)
sửaFranklin | |
---|---|
Bắt đầu | 20 tháng 2 |
Kết thúc | 22 tháng 2 |
Áp suất thấp nhất | 952 mb (28,11 inHg) |
Mất điện | >29,000 |
Thiệt hại về người | 2 |
Nơi ảnh hưởng | United Kingdom, Ireland, France, Netherlands, Germany |
Bão Bianca
sửaBianca | |
---|---|
Bắt đầu | 25 tháng 2 |
Kết thúc | 02 tháng 3 |
Áp suất thấp nhất | 1.005 mb (29,68 inHg) |
Nhiệt độ thấp nhất | Không rõ |
Sức gió mạnh nhất duy trì | Không rõ |
Tuyết hoặc băng | Không rõ |
Tổng số thiệt hại | Không rõ |
Mất điện | Không rõ |
Nơi ảnh hưởng | Ý, Hy Lạp |
Bão Filippos
sửaFilippos | |
---|---|
Bắt đầu | 8 tháng 3 |
Kết thúc | 13 tháng 3 |
Sức gió mạnh nhất duy trì | Không rõ |
Tuyết hoặc băng | Không rõ |
Tổng số thiệt hại | Không rõ |
Mất điện | Không rõ |
Thiệt hại về người | 0 |
Nơi ảnh hưởng | Hi Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ |
Bão Celia (Elke)
sửaCelia | |
---|---|
Bắt đầu | 13 tháng 3 |
Kết thúc | 19 tháng 3 |
Tuyết hoặc băng | Không rõ |
Tổng số thiệt hại | Không rõ |
Mất điện | Không rõ |
Thiệt hại về người | 0 |
Nơi ảnh hưởng | Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Maroc, Tunisia, Libya |
Bão Ciril (Katharina)
sửaCiril | |
---|---|
Bắt đầu | 30 tháng 3 |
Kết thúc | 5 tháng 4 |
Sức gió mạnh nhất duy trì | Không rõ |
Tuyết hoặc băng | Không rõ |
Tổng số thiệt hại | Không rõ |
Mất điện | Không rõ |
Thiệt hại về người | 0 |
Nơi ảnh hưởng | Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Maroc, Tunisia, Montenegro, Ý |
Bão Diego (Ortrud)
sửaDiego | |
---|---|
Bắt đầu | 6 tháng 4 |
Kết thúc | 12 tháng 4 |
Áp suất thấp nhất | 993 hPa |
Sức gió mạnh nhất duy trì | 153 km/h |
Mất điện | Không rõ |
Thiệt hại về người | 0 |
Nơi ảnh hưởng | Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Pháp, Bỉ, Đức, Áo, Cộng hòa Séc |
Bão Evelyn (Pamela)
sửaEvelyn | |
---|---|
Bắt đầu | 30 tháng 3 |
Kết thúc | 5 tháng 4 |
Áp suất thấp nhất | 960 hPa |
Sức gió mạnh nhất duy trì | 195 km/h |
Mất điện | Không rõ |
Thiệt hại về người | 0 |
Nơi ảnh hưởng | Bồ Đào Nha, Ireland, Anh |
Bão Alex
sửaAlex | |
---|---|
Bắt đầu | 7 tháng 6 (Trước đó bão ở Bắc Đại Tây Dương) |
Kết thúc | 13 tháng 6 |
Áp suất thấp nhất | 975 hPa |
Sức gió mạnh nhất duy trì | 132 km/h |
Mất điện | Không xác điịnh |
Thiệt hại về người | 0 |
Nơi ảnh hưởng | Iceland, Ireland, Anh, Quần đảo Faroe |
Bão Genesis
sửaGenesis | |
---|---|
Bắt đầu | 7 tháng 6 |
Kết thúc | 15 tháng 6 |
Áp suất thấp nhất | 1004 hPa |
Sức gió mạnh nhất duy trì | Không rõ |
Mất điện | Không rõ |
Thiệt hại về người | 0 |
Nơi ảnh hưởng | Hy Lạp, Ý, Bắc Macedonia, Thổ Nhĩ Kỳ |
Bão Diana
sửaDiana | |
---|---|
Bắt đầu | 18 tháng 8 |
Kết thúc | 20 tháng 8 |
Áp suất thấp nhất | Không rõ |
Sức gió mạnh nhất duy trì | Không rõ |
Mất điện | Không rõ |
Thiệt hại về người | 0 |
Nơi ảnh hưởng | Ý |
Tổng quan mùa bão
sửaBão | Ngày hoạt động | Gió giật mạnh nhất | Áp suất thấp nhất | Số người chết
(+ mất tích) |
Thiệt hại | Khu vực tác động |
---|---|---|---|---|---|---|
Athina | 4–9 tháng 10, 2021 | Không rõ | 1.006 mbar (29,7 inHg) | 0 | Không rõ | Hy Lạp, Ý |
Ballos | 13–16 tháng 10, 2021 | Không rõ | 1.005 mbar (29,7 inHg) | 2 | Không rõ | Hy Lạp |
Aurore | 20–23 tháng 10, 2021 | 175 km/h (109 mph; 94 kn) | 970 mbar (29 inHg) | 6 | €25,000 | Anh, Pháp, Cộng hòa Séc, Ba Lan, Hà Lan, Đức và Nga |
Apollo | 24 tháng 10 – 2 tháng 11, 2021 | 104 km/h (65 mph; 56 kn) | 994,4 mbar (29,36 inHg) | 7 | €250 triệu | Ý, Tunisia, Algeria, Malta, Libya, Thổ Nhĩ Kỳ |
Blas | 05 – 18 tháng 11, 2021 | 140 km/h (87 mph; 76 kn) | 1.010 mbar (30 inHg) | 9 | Không rõ | Algeria, Quần đảo Baleares và bờ tây của Tây Ban Nha, Pháp, Morocco, Sardinia, Sicily |
Wanda | 09 – 10 tháng 11, 2021 | 140 km/h (87 mph; 76 kn) | 987 mbar (29,1 inHg) | 0 | Không rõ | Anh, Ireland, Iceland |
Arwen | 25 – 27 tháng 11, 2021 | 177 km/h (110 mph; 96 kn) | 973 mbar (28,7 inHg) | 3 | Không rõ | Anh, Ireland, Pháp |
Barra | 5 – 9 tháng 12, 2021 | 156 km/h (97 mph;84kn) | 957 mbar (28,3 inHg) | 3 | Không rõ | Anh, Ireland, Pháp, Tây Ban Nha |
Carmel | 16 – 22 tháng 12, 2021 | 107 km/h (66 mph;58kn) | Không rõ | 4 | Không rõ | Hy Lạp, Israel, Síp |
Diomedes | 10 – 14 tháng 1 2022 | Không rõ | Không rõ | 1 (+1 mất tích) | Không rõ | Hy Lạp |
Elpis | 21 – 27 tháng 1, 2022 | Không rõ | Không rõ | 3 | Không rõ | Cyprus, Greece, Israel, Turkey |
Malik | 28 – 30 tháng 1, 2022 | 236 km/h (147 mph; 127 kn) | Không rõ | 6 | Không rõ | Ireland, United Kingdom, Denmark, Sweden, Norway, Finland, Germany, Lithuania, Latvia, Estonia, Poland, Czech Republic, Slovakia |
Corrie | 29 - 31 tháng 1, 2022 | 150 km/h (93 mph; 81 kn) | Không rõ | 0 | Không rõ | Ireland, United Kingdom, Hà Lan |
Dudley | 14 – 19 tháng 2, 2022 | Không rõ | 965 hPa (28,5 inHg) | 9 | Không rõ | United Kingdom, Germany, Poland, Lithuania, The Netherlands, Czech Republic |
Eunice | 14 - 20 tháng 2, 2022 | 196 km/h (122 mph; 106 kn) | 960 hPa (28 inHg) | 18 | > €1.83 tỉ | Ireland, United Kingdom, Netherlands, Belgium, Germany, Poland, Lithuania, Russia, Belarus |
Franklin | 20 - 22 tháng 2, 2022 | Không rõ | 952 hPa (28,1 inHg) | 2 | Không rõ | Ireland, United Kingdom, France, Hà Lan, Đức |
Bianca | 25 tháng 2 – 2 tháng 3, 2022 | Không rõ | Không rõ | 0 | Không rõ | Ý, Hy Lạp |
Fillippos | 8 – 13 tháng 3, 2022 | Không rõ | Không rõ | 0 | Không rõ | Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ |
Celia | 13 – 19 tháng 3, 2022 | Không rõ | Không rõ | 0 | Không rõ | Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Maroc, Tunisia, Lybia |
Ciril | 30 tháng 3 – 5 tháng 4, 2022 | Không rõ | Không rõ | 0 | Không rõ | Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Maroc, Montenegro, Ý |
Diego | 6 – 12 tháng 4, 2022 | 118 km/h (73 mph; 64 kn) | 993 hPa (29,3 inHg) | 0 | Không rõ | Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Pháp, Bỉ, Đức, Áo, Cộng hòa Séc |
Evelyn | 7 – 13 tháng 4, 2022 | 195 km/h (121 mph; 105 kn) | 960 hPa (28 inHg) | 0 | Không rõ | Bồ Đào Nha, Ireland, Anh |
Alex | 7 – 13 tháng 6, 2022 | 132 km/h (82 mph; 71 kn) | 975 hPa (28,8 inHg) | 0 | Không rõ | Iceland, Ireland, Anh, Quần đảo Faroe |
Genesis | 7 – 15 tháng 6, 2022 | Không rõ | 1.004 hPa (29,6 inHg) | 0 | Không rõ | Hy Lạp, Ý, Bắc Macedonia, Thổ Nhĩ Kỳ |
Tên bão
sửaCác mùa bão ở châu Âu có nhiều cơ quan đặt tên. Tên bão chỉ được sử dụng một lần. Do vậy, không có tên nào được sử dụng lại. Tên bão không chính thức được viết trong dấu ngoặc đơn, như trên: Bão Athina (Christian). Dưới đây là danh sách tên bão được sử dụng trong mùa, nếu hết mùa mà vẫn còn tên thừa, sẽ được sử dụng trong mùa bão kế tiếp, đó là Mùa bão ở châu Âu 2022-23.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Malik
- Nora (cũng chính là Eunice)
Bão đi từ Bắc Đại Tây Dương sang
sửa
|
Tham khảo
sửa- ^ Cotgrove, Dee (8 tháng 1 năm 2018). “Name Our Storms: Improving Communication of Severe Weather in the UK”. American Meteorological Society. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2021.
- ^ “UK Storm Centre”. metoffice.gov.uk. Met Office. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Wetter und Klima - Deutscher Wetterdienst - Thema des Tages - Schritte aus der Konfusion”. www.dwd.de. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2021.
- ^ Sewell, Katie (2 tháng 9 năm 2021). “Storm names 2021: Met Office announce new names - List in FULL”. Express. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Aurore, Jean-Louis, Odalys... Découvrez le nom des tempêtes 2021-2022”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Naming regional extreme weather events a decision taken by Cyprus, Greece, Israel”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2021.
- ^ “EMY names meteorological systems”.
- ^ “Ring lige og spørg Oslo, hvad stormen skal hedde”. Danish Meteorological Institute (bằng tiếng Đan Mạch). 17 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2022.
Liên kết ngoài
sửa- Agencia Estatal de Meteorología storm list (bằng tiếng Tây Ban Nha)
- Instituto Português do Mar e da Atmosfera (bằng tiếng Anh)
- Koninklijk Meteorologisch Instituut (bằng tiếng Anh)
- Koninklijk Nederlands Meteorologisch Instituut (bằng tiếng Hà Lan)
- Met Éireann storm centre
- Met Office UK Storm Centre
- Météo-France (bằng tiếng Pháp)
- Hellenic National Meteorological Service
- Israel Meteorological Service
- The Cyprus Institute
- National Oceanic and Atmospheric Administration