Lợi Bình Nhơn
Lợi Bình Nhơn là một xã thuộc thành phố Tân An, tỉnh Long An, Việt Nam.
Lợi Bình Nhơn
|
|||
---|---|---|---|
Xã | |||
Xã Lợi Bình Nhơn | |||
![]() | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | ![]() | ||
Vùng | Đồng bằng sông Cửu Long | ||
Tỉnh | Long An | ||
Thành phố | Tân An | ||
Trụ sở UBND | Quốc lộ 62, ấp Cầu Tre | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 10°33′22″B 106°21′47″Đ / 10,55611°B 106,36306°Đ | |||
| |||
Diện tích | 12,01 km²[1] | ||
Dân số (31/12/2022) | |||
Tổng cộng | 12.090 người[1] | ||
Mật độ | 1.006 người/km² | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 27709[2] | ||
Website | loibinhnhon | ||
Địa lý
sửaXã Lợi Bình Nhơn nằm ở phía tây thành phố Tân An, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp Phường 6
- Phía tây giáp huyện Thủ Thừa và tỉnh Tiền Giang
- Phía nam giáp phường Khánh Hậu và tỉnh Tiền Giang
- Phía bắc giáp xã Hướng Thọ Phú.
Xã Lợi Bình Nhơn có diện tích 12,01 km², dân số năm 2022 là 12.090 người,[1] mật độ dân số đạt 1.006 người/km².
Hành chính
sửaXã Lợi Bình Nhơn được chia thành 7 ấp: Bình An A, Bình An B, Cầu Tre, Ngãi Lợi A, Ngãi Lợi B, Rạch Chanh, Xuân Hòa.[3]
Lịch sử
sửaSau năm 1975, Lợi Bình Nhơn là một xã thuộc huyện Thủ Thừa.
Ngày 11 tháng 3 năm 1977, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 54-CP[4] về việc thành lập huyện Bến Thủ trên cơ sở huyện Bến Lức và huyện Thủ Thừa. Khi đó, xã Lợi Bình Nhơn thuộc huyện Bến Thủ.
Ngày 14 tháng 1 năm 1983, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 05-HĐBT[5] về việc sáp nhập xã Lợi Bình Nhơn thuộc huyện Bến Thủ vào thị xã Tân An.
Ngày 19 tháng 5 năm 1998, Chính phủ ban hành Nghị định số 32/1998/NĐ-CP[6] về việc thành lập Phường 6 trên cơ sở điều chỉnh 697 ha diện tích tự nhiên và 7.554 người của xã Lợi Bình Nhơn.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, xã Lợi Bình Nhơn còn lại 1.247 ha diện tích tự nhiên và 8.278 người.
Ngày 24 tháng 8 năm 2009, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 38/NQ-CP[7] về việc thành lập thành phố Tân An thuộc tỉnh Long An. Xã Lợi Bình Nhơn trực thuộc thành phố Tân An.
Chú thích
sửa- ^ a b c “Đề án số 1707/ĐA-UBND về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thành phố Tân An, giai đoạn 2023 – 2025” (PDF). Cổng thông tin điện tử thành phố Tân An, tỉnh Long An. 25 tháng 4 năm 2024. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2024.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ Bộ Tài nguyên và Môi trường (11 tháng 7 năm 2016). “Thông tư số 16/2016/TT-BTNMT về việc ban hành danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Long An” (PDF). Trang thông tin điện tử Vụ Pháp chế – Bộ Tài nguyên và Môi trường. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2024.
- ^ “Quyết định số 54-CP năm 1977 về việc hợp nhất một số huyện thuộc tỉnh Long An”. Thư viện Pháp luật. 11 tháng 3 năm 1977. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Quyết định số 05-HĐBT năm 1983 về việc phân vạch địa giới một số huyện, xã và thị xã thuộc tỉnh Long An”. Thư viện Pháp luật. 14 tháng 1 năm 1983. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Nghị định số 32/1998/NĐ-CP về việc thành lập phường 6 thuộc thị xã Tân An, tỉnh Long An”. Thư viện Pháp luật. 19 tháng 5 năm 1998. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Nghị quyết số 38/NQ-CP về việc thành lập thành phố Tân An thuộc tỉnh Long An”. Hệ thống pháp luật. 25 tháng 4 năm 2024. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2024.