Khúc côn cầu trên băng tại Thế vận hội Mùa đông 2018
Khúc côn cầu trên băng tại Thế vận hội Mùa đông 2018 diễn ra tại Gangneung Coastal Cluster ở Gangneung, Hàn Quốc, cụ thể là ở hai địa điểm: Gangneung Hockey Centre với 10.000 chỗ ngồi và Kwandong Hockey Centre có 6.000 chỗ.[1][2][3][4]
Khúc côn cầu trên băng tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXIII | |
---|---|
Các địa điểm | Gangneung Hockey Centre Kwandong Hockey Centre |
Thời gian | 10–25 tháng 2 năm 2018 |
Số nội dung | 2 (1 nam, 1 nữ) |
Số vận động viên | 496 từ 14 quốc gia |
Khúc côn cầu trên băng nam tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXIII | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Người đoạt huy chương | ||||||||||
|
Khúc côn cầu trên băng nữ tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXIII | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Người đoạt huy chương | ||||||||||
|
Có 12 đội tham dự giải đấu của nam và 8 đội của nữ.[5] Giải đấu chứng kiện sự hiện diện của đội tuyển nữ Triều Tiên bao gồm thành phần của cả CHDCND Triều Tiên và Hàn Quốc.[6]
Huy chương
sửaBảng tổng sắp
sửaHạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Hoa Kỳ (USA) | 1 | 0 | 0 | 1 |
Vận động viên Olympic từ Nga (OAR) | 1 | 0 | 0 | 1 | |
3 | Canada (CAN) | 0 | 1 | 1 | 2 |
4 | Đức (GER) | 0 | 1 | 0 | 1 |
5 | Phần Lan (FIN) | 0 | 0 | 1 | 1 |
Tổng số (5 đơn vị) | 2 | 2 | 2 | 6 |
Vận động viên giành huy chương
sửaGiải đấu của nam
sửaGiải đấu gồm 12 quốc gia, tám đội vượt qua vòng loại thông qua bảng xếp hạng thế giới, 3 thông qua các giải đấu vòng loại, và chủ nhà Hàn Quốc.[7] Giải chia làm ba bảng bốn đội thi đấu vòng tròn một lượt để phân hạt giống, tiếp theo đó là bốn giai đoạn vòng đấu loại trực tiếp. Mỗi đội đầu bảng được vào thẳng vòng hai, cùng với đội nhì có thành tích tốt nhất. Tám đội còn lại thi đấu một trận loại trực tiếp để giành vé dự tứ kết. Các đội thắng tứ kết vào bán kết. Đội thắng bán kết tranh huy chương vàng còn hai đội thua tranh huy chương đồng.[8]
Vòng loại
sửaVé tham dự vòng chung kết được quyết định bởi thứ hạng thế giới sau Giải vô địch khúc côn cầu trên băng nam thế giới 2015.[8] Tám đội đứng đầu trên bảng xếp hạng thế giới cùng chủ nhà được vào thẳng Olympic, trong khi các đội còn lại cạnh tranh cho các suất còn lại. Vào tháng 4 năm 2014 René Fasel xác nhận Hàn Quốc cần xếp thứ 18 trở lên[9] tuy nhiên tới tháng 9 suất trực tiếp của chủ nhà đã được đảm bảo.[10]
Giải đấu của nữ
sửaGiải của nữ có tám đội tham dự. Bốn đội hạt giống hàng đầu thi đấu ở bảng A cìn các đội còn lại ở bảng B. Hai đội đầu bảng A vào thẳng bán kết. Hai đội cuối bảng A gặp hai đội đầu bảng B ở tứ kết. Hai đội thắng tứ kết gặp hai đội đầu bảng A ở bán kết. Đội thắng bán kết tranh huy chương vàng còn hai đội thua tranh huy chương đồng.[8]
Vòng loại
sửaVé tham dự vòng chung kết được quyết định bởi thứ hạng thế giới sau Giải vô địch khúc côn cầu trên băng nữ thế giới 2016. Năm đội đứng đầu trên bảng xếp hạng thế giới cùng chủ nhà được vào thẳng Olympic, trong khi các đội còn lại cạnh tranh cho các suất còn lại.[8]
Quốc gia tham dự
sửaCó tổng cộng 496 vận động viên từ 14 quốc gia tham dự (số vận động viên ở trong ngoặc). Ủy ban Olympic Quốc tế ban đầu cho phép 13 đội nam hoặc nữ tham dự. Sau đó các vận động viên Bắc Triều Tiên được đăng ký để tham dự vào giải đấu của nữ cùng với Hàn Quốc. Đội hình của nam có thể có tối đa 25 người, còn nữ là 23. Các đội Cộng hòa Séc, Đức, Na Uy, Slovakia và Slovenia chỉ tham dự giải của nam, trong khi đội Nhật Bản chỉ tham dự giải nữ. Các nước còn lại thi đấu ở cả hai nội dung.
- Canada (48)
- Cộng hòa Séc (25)
- Phần Lan (48)
- Đức (25)
- Nhật Bản (23)
- Triều Tiên (35)
- Na Uy (25)
- Vận động viên Olympic từ Nga (48)
- Slovakia (25)
- Slovenia (25)
- Hàn Quốc (25)
- Thụy Điển (48)
- Thụy Sĩ (48)
- Hoa Kỳ (48)
Tham khảo
sửa- ^ “Pyeongchang 2018 Olympics Venues - Ice Sports”. Pyeongchang2018.org. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Pyeongchang 2018 volume 2” (PDF). Pyeongchang2018.org. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Gangneung Hockey Centre | Venue Information | Venues | PyeongChang 2018 | PyeongChang 2018”. www.pyeongchang2018.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ 6 Tháng 3 2017. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “Kwandong Hockey Centre | Venue Information | Venues | PyeongChang 2018 | PyeongChang 2018”. www.pyeongchang2018.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ 6 Tháng 3 2017. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “Pyeongchang 2018 schedule”. Pyeongchang2018.com. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng 11 2017. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “Unity deal brings together North and South Korea in Pyeongchang”. CBC.ca. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2018.
- ^ “Olympic format set”. IIHF.com. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
- ^ a b c d “2018 Olympic Winter Games”. IIHF.com. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Fasel, Wu address media”. IIHF.com. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.
- ^ “Korea headed to the Olympics”. IIHF.com. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2015.