Hoàng Chí Trung
Hoàng Chí Trung (tiếng Trung: 黄志忠, sinh ngày 5 tháng 3 năm 1969) là một nam diễn viên Trung Quốc. Anh từng đóng nhiều bộ phim truyền hình và điện ảnh, nhưng được khán giả biết đến nhất qua bộ phim Nhân gian chính đạo là tang thương ra mắt năm 2009. Đây cũng là bộ phim giúp anh chiến thắng Giải Bạch Ngọc Lan và Giải Phi thiên.
Hoàng Chí Trung | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thông tin cá nhân | |||||||
Sinh | |||||||
Ngày sinh | 5 tháng 3, 1969 | ||||||
Nơi sinh | Thiên Tân, Trung Quốc | ||||||
Giới tính | nam | ||||||
Quốc tịch | ![]() | ||||||
Dân tộc | Hán | ||||||
Nghề nghiệp | Diễn viên | ||||||
Gia đình | |||||||
Vợ | Hà Âm (cưới 1997–ld.2011) | ||||||
Sự nghiệp điện ảnh | |||||||
Đào tạo | Học viện Hý kịch Trung ương | ||||||
Quản lý | Hoa Nghị huynh đệ | ||||||
Website | |||||||
Hoàng Chí Trung trên Weibo và IMDb | |||||||
Tên tiếng Trung | |||||||
Phồn thể | 黃志忠 | ||||||
Giản thể | 黄志忠 | ||||||
| |||||||
Cuộc đời
sửaHoàng Chí Trung sinh ngày 5 tháng 3 năm 1969 tại quận Hòa Bình, thành phố Thiên Tân, Trung Quốc. Từ năm 8 tuổi, anh đã bắt đầu luyện tập bóng rổ và từng là vận động viên bóng rổ thuộc đội Thanh niên của đoàn thể thao Thiên Tân trong 4 năm.[1][2] Năm 1991, Hoàng Chí Trung bắt theo học tại Học viện Hí kịch Trung ương, và tốt nghiệp vào năm 1995.[3] Năm 1999, trong bộ phim truyền hình lịch sử "Tào Tháo" do Diêu Lỗ, Tào Dĩnh và Vu Hòa Vỹ đóng vai chính, Hoàng Chí Trung đã vào vai Tào Thực.
Tác phẩm
sửaTruyền hình
sửaNăm | Tên phim | Vai diễn | Đạo diễn | Vai trò | Nguồn | |
---|---|---|---|---|---|---|
Tạm dịch | Tên gốc | |||||
1993 | Thiên đường | Lý Gia Hiên | ||||
1994 | Tiếp cận Du Cảnh Ngọc | 走近游景玉 | Lưu Dương | |||
1995 | Câu chuyện mì thịt bò | 牛肉面的故事 | Bạch Tuyết Phong | |||
1997 | Phục Hy Nữ Oa | 伏羲女娲 | Phục Hy | Cố Cầm Phương | Vai chính | |
Người thuê nhà ở lại | 留美房客 | Mã Siêu | Dương Siêu | |||
1999 | Bằng chứng phạm tội | 罪证 | Tiểu Chung | Doãn Lực | ||
Yêu em | 爱你 | An Tử | Đinh Hắc | |||
2000 | Tào Tháo | 曹操 | Tào Thực | Đồng Chính | Vai phụ | [4] |
Ngày tận thế ly hôn | 离婚启示录 | Khúc Hòa Bình | Khương Quân Các | |||
2001 | Thời đại dục vọng | 欲望时代 | Giang Thiếu Kiệt | Thạch Anh | ||
Cổng đại trạch | 大宅门 | Hoàng Lập | Quách Bảo Xương | Vai phụ | [5] | |
2002 | Án kiện bất thường | 非常案件 | Hoa Trọng Tân | Sử Thần Phong | ||
2004 | Vì ngày mai | 为了明天 | Hoa Tú Vinh | Tống Chiêu, Lý Học Minh | ||
2005 | Lăng Vân tráng chí Bao Thanh Thiên | 凌云壮志包青天 | An Tương | Kim Thạch | ||
Sứ mệnh | 使命 | Luật sư Điền | Hà Quần | |||
Át chủ bài | 底牌 | Lý Vân Dương | Du Chung | |||
Sức sống vô hạn | 无限生机 | Hoàng Thiệu Phong | Từ Khánh Đông | |||
2006 | Người theo đuổi giấc mơ xinh đẹp | 美丽追梦人 | Mã Cương | Ngô Gia Khiên, Quách Đại Quần | ||
Người phụ nữ cuối cùng | 最后一个女人 | Dương Cách | Đoàn Dũng | |||
Quang huy tuế nguyệt | 光辉岁月 | Phong Khải | Lý Mai | |||
Điện ảnh
sửaNăm | Tên phim | Vai diễn | Đạo diễn | Vai trò | Nguồn | |
---|---|---|---|---|---|---|
Tạm dịch | Tên gốc | |||||
Giải thưởng và đề cử
sửaNăm | Lễ trao giải | Hạng mục | Tác phẩm | Kết quả | Ref. |
---|---|---|---|---|---|
2009 | Giải Cây dung vàng lần thứ 1 | Diễn viên xuất sắc nhất | Nhân gian chính đạo là tang thương | Đoạt giải | [6] |
2010 | Giải Bạch Ngọc Lan lần thứ 16 | Nam diễn viên xuất sắc nhất | [7][8] | ||
Giải Kim Ưng lần thứ 25 | Nam diễn viên được yêu thích nhất | Món ăn gia đình | Đề cử | ||
2011 | Giải Phi thiên lần thứ 28 | Nam diễn viên xuất sắc nhất | Nhân gian chính đạo là tang thương, Quân viễn chinh Trung Quốc | Đoạt giải | |
2012 | Giải Kim Ưng lần thứ 26 | Nam diễn viên được yêu thích nhất | 咱家那些事 | Đề cử | |
2019 | Giải thưởng Hội nghệ thuật điện ảnh lần thứ 17 | Kiến quân đại nghiệp | Đoạt giải | ||
2020 | Giải Hoa Đỉnh lần thứ 29 | Nam diễn viên phim truyền hình đề tài hiện đại xuất sắc nhất | Thời đại vinh quang | Đề cử | |
Top 10 diễn viên truyền hình được yêu thích nhất trong nước |
Tham khảo
sửa- ^ Phó Quốc Đông, 傅国栋; Vương Thanh Linh, 王清玲 (1 tháng 3 năm 2010). 值得小学生珍藏的100篇励志故事 [100 câu chuyện truyền cảm hứng cho học sinh tiểu học] (bằng tiếng Trung). Beijing Book Co. Inc. ISBN 9787538543193.
- ^ Hiệp hội Điện ảnh Trung Quốc (2009), tr. 26.
- ^ Vương Hiểu Dịch, 王晓易 (31 tháng 10 năm 2015). “中戏"学院奖"黄志忠压轴助阵 重回母校感慨多”. NetEase. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022.
- ^ Hiệp hội Điện ảnh Trung Quốc (2009), tr. 28.
- ^ Ban biên tập Lỗ Dự Hữu Ước (2009), tr. 44.
- ^ “黄志忠与何音离婚11年,两人的人生状况截然不同”. NetEase (bằng tiếng Trung). 20 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2022.
- ^ “第16届白玉兰奖揭晓 《人间正道是沧桑》大赢_影音娱乐_新浪网”. Sina (bằng tiếng Trung). 12 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2022.
- ^ 郭筱紫, Quách Tiểu Tử (12 tháng 6 năm 2010). “第16届电视"白玉兰"奖揭晓 黄志忠柏寒成视帝视后”. www.cctv.com (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2022.
Nguồn
sửa- Ban biên tập Lỗ Dự Hữu Ước (1 tháng 5 năm 2009). 戏骨 [Hí cốt]. Lỗ Dự Hữu Ước (bằng tiếng Trung). Công ty xuất bản Hữu Nghị Trung Quốc. ISBN 9787505725232.
- Hiệp hội Điện ảnh Trung Quốc (2009). 大衆電影 [Điện ảnh Đại chúng: Số phát hành 6;Số phát hành 8;Số phát hành 12-24] (bằng tiếng Trung). Tạp chí Điện ảnh Đại chúng. ISSN 0492-0929. OCLC 1183058176.
Liên kết ngoài
sửa- Hoàng Chí Trung trên IMDb
- Hoàng Chí Trung trên Sinablog
- Hoàng Chí Trung trên Sina Weibo
- Hoàng Chí Trung trên Douban Movie
- Hoàng Chí Trung trên Hong Kong Movie DataBase