Fokker E.III
Fokker E.III là biến thể chính của loại máy bay tiêm kích Eindecker trong Chiến tranh thế giới I.
Fokker E.III | |
---|---|
![]() | |
Fokker E.III | |
Kiểu | Máy bay tiêm kích |
Nhà chế tạo | Fokker-Flugzeugwerke |
Nhà thiết kế | Anthony Fokker |
Chuyến bay đầu | 1915 |
Vào trang bị | Tháng 12, 1915 |
Sử dụng chính | Luftstreitkräfte |
Giai đoạn sản xuất | 1915-1916 |
Số lượng sản xuất | 249 |
Biến thể | Fokker E.I - Fokker E.II |
![](http://up.wiki.x.io/wikipedia/commons/thumb/8/84/Fokker_EIII_210-16.jpg/220px-Fokker_EIII_210-16.jpg)
Quốc gia sử dụng
sửaTính năng kỹ chiến thuật (E.III)
sửaDữ liệu lấy từ German Aircraft of the First World War[1][2]
Đặc tính tổng quan
- Kíp lái: 1
- Chiều dài: 7,2 m (23 ft 7 in)
- Sải cánh: 9,52 m (31 ft 3 in)
- Chiều cao: 2,4 m (7 ft 10 in)
- Diện tích cánh: 16 m2 (170 foot vuông)
- Trọng lượng rỗng: 399 kg (880 lb)
- Trọng lượng có tải: 610 kg (1.345 lb)
- Động cơ: 1 × Oberursel U.I , 75 kW (100 hp)
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 140 km/h (87 mph; 76 kn)
- Thời gian bay: 1.5 hours
- Trần bay: 3.600 m (11.810 ft)
- Vận tốc lên cao: 3,333 m/s (656,1 ft/min)
- Thời gian lên độ cao:
- 1,000 m (3 ft) trong 5 phút
- 3,000 m (10 ft) trong 30 phút
- Súng: 1 × súng máy LMG 08/15 7,92 mm (0.312 in)
Xem thêm
sửa
- Máy bay liên quan
- Máy bay tương tự
- Danh sách liên quan
Tham khảo
sửa- ^ Peter Gray & Owen Thetford (1970). German Aircraft of the First World War (ấn bản thứ 2). London: Putnam & Company Ltd. tr. 109–112. ISBN 0-370-00103-6.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Winchester, 12
- Winchester, Jim (2006). Máy bay tiêm kích - The World's Finest Combat Aircraft - 1913 to the Present Day. barnes & Noble Publishing, Inc. and Parragon Publishing. ISBN 0-7607-7957-0. Chú thích có tham số trống không rõ:
|unused_data=
(trợ giúp)