Epischura baikalensis
Epischura baikalensis là một loài động vật giáp xác trong họ Temoridae. Nó là loài đặc hữu của hồ Baikal, là loài ăn thịt thống trị các loài động vật phù du có: 80% -90% tổng số sinh khối[2].
Epischura baikalensis | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Maxillopoda |
Phân lớp (subclass) | Copepoda |
Bộ (ordo) | Calanoida |
Họ (familia) | Temoridae |
Chi (genus) | Epischura |
Loài (species) | E. baikalensis |
Danh pháp hai phần | |
Epischura baikalensis G. O. Sars, 1900 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Epischura baicalensis |
Epischura baicalensis sinh sống toàn bộ cột nước, và sinh ra hai thế hệ trung bình trong năm: mùa đông-mùa xuân và mùa hè. Loài này phát triển trong điều kiện sinh thái khác nhau và thay đổi trong thời gian của giai đoạn đời sống, thời gian sinh sản, trưởng thành và tuổi thọ. Tỷ lệ con đực và con cái là 1:1. Loài baicalensis Epischura giữ sạch hồ Baikal[3].
Tham khảo
sửa- ^ J. W. Reid (1996) Epischura baikalensis Trong: IUCN 2009. IUCN Red List of Threatened Species. Ấn bản 2009.2. www.iucnredlist.org Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2007.
- ^ Пенькова О.Г. (1997). “Зоопланктон в экосистеме озера Байкал” (bằng tiếng Nga). Пробл. сохранения биол. разнообразия Юж. Сиб.: 1 Межрегион. науч.-практ. конф., Кемерово, 19-22 мая, 1997. Kemerovo: Иркутский государственный педагогический институт. tr. 87. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2012.
- ^ Peter Thomson (ngày 3 tháng 6 năm 2008). “Russia's Lake Baikal: Preserving a Natural Treasure”. Yale Environment 360. Yale University. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2010.
Liên kết ngoài
sửa- T. Chad Walter (2010). T. C. Walter & G. Boxshall (biên tập). “Epischura baikalensis Sars G.O., 1900”. World Copepoda database. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.