Dundasit
(Đổi hướng từ Dundasite)
Dundasit là một khoáng vật carbonat-nhôm-chì, đây là một khoáng vật hiếm. Tên gọi của nó được đặt theo tên địa phương Dundas, Tasmania, Australia.[1] Khoáng vật này được phát hiện đầu tiên ở mỏ Adelaide Proprietary[4]. Dundasit được William Frederick Petterd miêu tả năm 1893.[5]
Dundasit | |
---|---|
Thông tin chung | |
Thể loại | Khoáng vật cacbonat |
Công thức hóa học | PbAl2[(OH)2|CO3]2 • H2O |
Hệ tinh thể | Tháp đôi trực thoi H-M (2/m 2/m 2/m) Nhóm không gian: Pbmm |
Nhận dạng | |
Màu | Trắng đến xanh lam rất nhạt; không màu khi ánh sáng truyền qua |
Dạng thường tinh thể | Tinh thể hình kim |
Cát khai | Hoàn toàn theo {010} |
Độ cứng Mohs | 2 |
Ánh | Thủy tinh đến ánh tơ |
Màu vết vạch | trắng |
Tính trong mờ | Trong suốt |
Tỷ trọng riêng | 3,10 – 3,55 |
Thuộc tính quang | Hai trục (-) |
Chiết suất | nα = 1,603 nβ = 1,716 nγ = 1,750 |
Khúc xạ kép | δ = 0,147 |
Góc 2V | Đo: 30° đến 40°, tính: 54° |
Tham chiếu | [1][2][3] |
Dundasit là một khoáng vật thứ sinh không phổ biến có mặt trong đới oxy hóa của quặng chì.[2] Nó thường mọc che kín crocoit. Nó cũng có thể bị cerussit màu vàng mọc phủ lên.[4] Nó có thể liên quan với cerussit, plattnerit, azurit, malachit, pyromorphit, mimetit, beudantit, duftit, crocoit, gibbsit, allophan và limonit.[2]
Tham khảo
sửaTư liệu liên quan tới Dundasite tại Wikimedia Commons
- ^ a b http://www.mindat.org/min-1330.html Mindat
- ^ a b c http://rruff.geo.arizona.edu/doclib/hom/dundasite.pdf Handbook of Mineralogy
- ^ http://www.webmineral.com/data/Dundasite.shtml Webmineral data
- ^ a b Bottrill, Ralph (ngày 12 tháng 4 năm 2009). “Dundasite”. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2009.
- ^ “Volume 14”. The Mineralogical magazine and journal of the Mineralogical Society. Great Britain: Mineralogical Society. 1965.