Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt Nam
Bài viết liệt kê danh sách các đại học, trường đại học, học viện và trường cao đẳng tại Việt Nam. Đại học[1], trường đại học, học viện[2] và viện hàn lâm đều là các cơ sở giáo dục bậc cao, mang tính mở, đào tạo bậc đại học và sau đại học. Danh tiếng của trường phụ thuộc vào chất lượng giảng dạy, nghiên cứu khoa học, tầm ảnh hưởng và chất lượng sinh viên đầu ra. Quốc Tử Giám, thành lập năm 1076, là trường đại học đầu tiên tại Việt Nam.
Việt Nam hiện phát triển nhất mô hình một trường đại học chuyên ngành hoặc đa ngành. Mô hình đại học đa thành viên, với sự kết hợp của nhiều trường đại học thành viên hiện chiếm thiểu số rất nhỏ. Đối với các trường đại học công lập có hai cơ chế hoạt động chính đó là nhà nước kiểm soát và tự chủ, trong đó các khía cạnh tự chủ đại học bao gồm tự chủ về học thuật, tự chủ về tổ chức nhân sự và tự chủ về tài chính.[3][4]
Học viện hay viện hàn lâm là mô hình giáo dục ra đời sau này, chú trọng hơn về nghiên cứu. Viện hàn lâm là một tổ chức uy tín, tập hợp những cá nhân xuất sắc trong một lĩnh vực cụ thể, có nhiệm vụ thúc đẩy nghiên cứu, trao đổi kiến thức và tư vấn cho chính phủ hoặc các tổ chức khác về các vấn đề chuyên môn, chỉ đào tạo bậc sau đại học. Giá trị văn bằng được cấp bởi đại học và học viện là tương đương nhau.
Trong bài viết này, tất cả các đại học, trường đại học và học viện nằm trong nhóm Đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam đều được in đậm.
Đại học
sửaTheo định nghĩa tại Điều 4 Luật Giáo dục đại học Việt Nam hiện hành,[5] đại học là cơ sở giáo dục đại học, được tổ chức để đào tạo, nghiên cứu nhiều lĩnh vực khoa học, được cấu thành bởi các đơn vị thành viên là viện, trường đại học, trường chuyên ngành và các đơn vị nghiên cứu khác. Các đại học thường không trực tiếp thực hiện nhiệm vụ đào tạo, mà giao nhiệm vụ này cho các đơn vị thành viên thực hiện. Người đứng đầu một đại học gọi là giám đốc (president), người đứng đầu một đơn vị thành viên là hiệu trưởng hay viện trưởng (rector), hoặc giám đốc đơn vị.
Hiện tại, ở Việt Nam có tổng cộng 9 đại học, bao gồm 2 đại học quốc gia, 3 đại học vùng, 3 đại học lĩnh vực và 1 đại học tư thục.
Đại học quốc gia
sửaĐại học quốc gia là mô hình đào tạo đặc biệt trong hệ thống giáo dục đại học tại Việt Nam. Các đại học quốc gia hoạt động độc lập dưới sự quản lý trực tiếp của Thủ tướng Chính phủ, không cần thông qua bất kỳ cơ quan, tổ chức nhà nước nào. Các đại học này được đầu tư và định hướng để trở thành các trung tâm đào tạo, nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ của Việt Nam, đi tiên phong trong việc chuyển giao các thành tựu công nghệ đa lĩnh vực từ các quốc gia trên thế giới. Hằng năm, Thủ tướng Chính phủ trực tiếp chỉ đạo, đưa ra các chỉ tiêu về nghiên cứu, đào tạo cho các đại học quốc gia. Các đại học quốc gia được trao quyền để chủ động xây dựng chương trình đào tạo đại học, sau đại học, chủ động đào tạo nghiên cứu sinh, thẩm định luận án và ra quyết định cấp bằng tiến sĩ các lĩnh vực.
Đại học Quốc gia Hà Nội
sửaSTT | Viết tắt | Đơn vị thành viên |
---|---|---|
1 | UET | Trường Đại học Công nghệ |
2 | UEd | Trường Đại học Giáo dục |
3 | UEB | Trường Đại học Kinh tế |
4 | HUS | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên |
5 | HUSSH | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn |
6 | ULIS | Trường Đại học Ngoại ngữ |
7 | VNU-UMP | Trường Đại học Y Dược |
8 | VJU | Trường Đại học Việt Nhật |
9 | VNU-UL | Trường Đại học Luật |
— | HSB | Trường Quản trị và Kinh doanh |
— | VNU-IS | Trường Quốc tế |
— | SIS | Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
sửaSTT | Viết tắt | Đơn vị thành viên |
---|---|---|
1 | AGU | Trường Đại học An Giang |
2 | HCMUT | Trường Đại học Bách khoa |
3 | UIT | Trường Đại học Công nghệ Thông tin |
4 | HCMUS | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên |
5 | HCMUSSH | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn |
6 | UEL | Trường Đại học Kinh tế – Luật |
7 | HCMIU | Trường Đại học Quốc tế |
8 | UHS | Trường Đại học Khoa học Sức khoẻ |
— | — | Phân hiệu Đại học Quốc gia TP.HCM tại Bến Tre |
Đại học vùng
sửaMô hình hoạt động của các đại học vùng tương tự như mô hình của đại học quốc gia. Điểm khác biệt duy nhất là đại học vùng chịu sự quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo thay vì sự chỉ đạo trực tiếp từ Chính phủ. Trường Đại học Cần Thơ đang có đề xuất và xin hỗ trợ về thủ tục từ Bộ Giáo dục và Đào tạo để trở thành đại học vùng thứ tư.[6]
Đại học Thái Nguyên
sửaSTT | Viết tắt | Đơn vị thành viên |
---|---|---|
1 | TNUICT | Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông |
2 | TNUS | Trường Đại học Khoa học |
3 | TNUEBA | Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh |
4 | TNUT | Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp |
5 | TNUAF | Trường Đại học Nông Lâm |
6 | TNUEd | Trường Đại học Sư phạm |
7 | TNUMP | Trường Đại học Y Dược |
— | — | Trường Ngoại ngữ |
— | TNEC | Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật |
— | TNU-IS | Khoa Quốc tế |
— | — | Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai |
— | — | Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Hà Giang |
Đại học Huế
sửaSTT | Viết tắt | Đơn vị thành viên |
---|---|---|
1 | HUSC | Trường Đại học Khoa học |
2 | HCE | Trường Đại học Kinh tế |
3 | HUL | Trường Đại học Luật |
4 | HUA | Trường Đại học Nghệ thuật |
5 | HUCFL | Trường Đại học Ngoại ngữ |
6 | HUAF | Trường Đại học Nông Lâm |
7 | HUCE | Trường Đại học Sư phạm |
8 | YDH | Trường Đại học Y Dược |
— | HUHT | Trường Du lịch |
— | HUET | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ |
— | HUIS | Khoa Quốc tế |
— | FPE | Khoa Giáo dục thể chất |
— | HU-QTC | Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị |
Đại học Đà Nẵng
sửaSTT | Viết tắt | Đơn vị thành viên |
---|---|---|
1 | DUT | Trường Đại học Bách khoa |
2 | DUE | Trường Đại học Kinh tế |
3 | DUEd | Trường Đại học Sư phạm |
4 | DNUFL | Trường Đại học Ngoại ngữ |
5 | DNUTE | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật |
6 | VKU | Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt – Hàn[a] |
— | — | Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum |
— | — | Khoa Y – Dược |
— | — | Khoa Giáo dục thể chất |
— | — | Khoa Giáo dục Quốc phòng An ninh |
Đại học lĩnh vực
sửaHiện nay, một số trường đại học tại Việt Nam đã và đang xây dựng đề án tái cơ cấu, chuyển đổi sang mô hình đại học nhằm mở rộng quy mô đào tạo và hoạt động theo từng lĩnh vực nhất định. Tính đến tháng 11/2024, có 2 Đại học công lập đã hoàn tất chuyển đổi theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, và 1 Đại học công lập đã được Chính phủ phê duyệt đề án chuyển đổi, đang trong quá trình thực hiện.
STT | Đại học | Viết tắt | Đơn vị trực thuộc |
---|---|---|---|
1 | Đại học Bách khoa Hà Nội
|
SoICT | Trường Công nghệ Thông tin và Truyền thông |
SMS | Trường Vật liệu | ||
SME | Trường Cơ khí | ||
SCLS | Trường Hóa và Khoa học sự sống | ||
SEEE | Trường Điện – Điện tử | ||
SEM | Trường Kinh tế | ||
2 | Đại học Kinh tế Quốc dân
|
NCB | Trường Kinh doanh |
NCEPA | Trường Kinh tế và Quản lý công | ||
NCT | Trường Công nghệ | ||
3 | Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
|
CoB | Trường Kinh doanh |
CELG | Trường Kinh tế, Luật và Quản lý nhà nước | ||
CTD | Trường Công nghệ và Thiết kế | ||
— | Phân hiệu Đại học Kinh tế TP.HCM tại Vĩnh Long |
Đại học tư thục
sửaNăm 2024, Trường Đại học Duy Tân chuyển thành Đại học Duy Tân theo quyết định số 1115/QĐ-TTg từ ngày 07 tháng 10, trở thành đại học tư thục đầu tiên của Việt Nam[7] và là đại học thứ 8 trong nhóm các đại học của Việt Nam.
STT | Đại học | Viết tắt | Đơn vị trực thuộc |
---|---|---|---|
1 | Đại học Duy Tân
|
SET | Trường Công nghệ và Kỹ thuật |
HTI | Trường Du lịch | ||
IS | Trường Đào tạo Quốc tế | ||
SCS | Trường Khoa học máy tính | ||
SBE | Trường Kinh tế và Kinh doanh | ||
LHSS | Trường Ngôn ngữ & Xã hội Nhân văn | ||
CMP | Trường Y Dược |
Trường đại học và học viện trực thuộc cơ quan, tổ chức nhà nước
sửaPhần lớn các cơ sở đào tạo đại học tại Việt Nam trực thuộc và được quản lý trực tiếp bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo.[8] Một số trường đại học và học viện đào tạo theo các lĩnh vực khoa học nhất định sẽ được quản lý bởi các cơ quan, tổ chức nhà nước có chuyên môn tương ứng. Các cơ quan này chịu trách nhiệm xây dựng chương trình đào tạo theo lĩnh vực chuyên môn, cũng như thực hiện các quy trình kiểm định và đảm bảo chất lượng đào tạo. Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm tham vấn và hỗ trợ các cơ sở giáo dục này trong việc vận hành bộ máy, tổ chức cũng như quản lý các hoạt động về nghiệp vụ đào tạo và giáo dục.
STT | Địa điểm | Tên trường | Viết tắt |
---|---|---|---|
1 | Hà Nội | Trường Đại học Y Hà Nội | HMU |
2 | Trường Đại học Dược Hà Nội | HUP | |
3 | Trường Đại học Y tế Công cộng | HUPH | |
4 | Học viện Y – Dược học cổ truyền Việt Nam | VUTM | |
5 | TP.HCM | Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh[c] | YDS |
6 | Hải Phòng | Trường Đại học Y Dược Hải Phòng | HPMU |
7 | Thái Bình | Trường Đại học Y Dược Thái Bình | TBUMP |
8 | Cần Thơ | Trường Đại học Y Dược Cần Thơ | CTUMP |
9 | Nam Định | Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định | NDUN |
10 | Hải Dương | Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | HMTU |
11 | Đà Nẵng | Trường Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng | DUMTP |
STT | Địa điểm | Tên trường | Viết tắt |
---|---|---|---|
1 | Hà Nội | Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam | VNAM |
2 | Học viện Múa Việt Nam | VNAD | |
3 | Trường Đại học Văn hóa Hà Nội | HUC | |
4 | Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam | VNUFA | |
5 | Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội | SKDA | |
6 | TP.HCM | Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh | HCMCONS |
7 | Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Thành phố Hồ Chí Minh | SKDAHCM | |
8 | Trường Đại học Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh | HCMUFA | |
9 | Trường Đại học Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh | USH | |
10 | Trường Đại học Văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh | VHS | |
11 | Huế | Học viện Âm nhạc Huế | HAM |
12 | Bắc Ninh | Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh | UPES1 |
13 | Đà Nẵng | Trường Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng | DSU |
STT | Địa điểm | Tên trường | Viết tắt |
---|---|---|---|
1 | Hà Nội | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | HaUI |
2 | Trường Đại học Công nghiệp Việt–Hung | VIU | |
3 | Trường Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp | UNETI | |
4 | Trường Đại học Điện lực | EPU | |
5 | TP.HCM | Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh | IUH |
6 | Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh | HUIT | |
7 | Quảng Ninh | Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh | QUI |
8 | Phú Thọ | Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì | VUI |
9 | Hải Dương | Trường Đại học Sao Đỏ | SDU |
STT | Địa điểm | Tên trường | Viết tắt |
---|---|---|---|
1 | Hà Nội | Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải | UTT |
2 | TP.HCM | Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh | UTH |
3 | Học viện Hàng không Việt Nam | VAA | |
4 | Hải Phòng | Trường Đại học Hàng hải Việt Nam | VMU |
STT | Địa điểm | Tên trường | Viết tắt |
---|---|---|---|
1 | Hà Nội | Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội | HAU |
2 | TP.HCM | Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh | UAH |
3 | Phú Yên | Trường Đại học Xây dựng Miền Trung | MUCE |
4 | Vĩnh Long | Trường Đại học Xây dựng Miền Tây | MTU |
STT | Địa điểm | Tên trường | Viết tắt |
---|---|---|---|
1 | Hà Nội | Trường Đại học Lao động – Xã hội | ULSA |
2 | Nam Định | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định | NUTE |
3 | Nghệ An | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh | VinhUTE |
4 | Vĩnh Long | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long | VLUTE |
STT | Địa điểm | Tên trường | Viết tắt |
---|---|---|---|
1 | Hà Nội | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | VNUA |
2 | Trường Đại học Lâm nghiệp | VNUF | |
3 | Trường Đại học Thủy lợi | TLU | |
4 | Bắc Giang | Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang | BGUAF |
STT | Địa điểm | Tên trường | Viết tắt |
---|---|---|---|
1 | Hà Nội | Học viện Tài chính | AOF |
2 | TP.HCM | Trường Đại học Tài chính – Marketing | UFM |
3 | Quảng Ngãi | Trường Đại học Tài chính – Kế toán | UFA |
4 | Hưng Yên | Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh | UFBA |
STT | Địa điểm | Tên trường | Viết tắt |
---|---|---|---|
1 | Hà Nội | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | HUNRE |
2 | TP.HCM | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh | HCMUNRE |
STT | Địa điểm | Tên trường | Viết tắt |
---|---|---|---|
1 | Hà Nội | Học viện Ngân hàng | BAV |
2 | TP.HCM | Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh | HUB |
STT | Địa điểm | Tên trường | Viết tắt |
---|---|---|---|
1 | Hà Nội | Trường Đại học Công đoàn | TUU |
2 | TP.HCM | Trường Đại học Tôn Đức Thắng | TDTU |
STT | Địa điểm | Tên trường | Viết tắt |
---|---|---|---|
1 | Hà Nội | Học viện Khoa học và Công nghệ | GUST |
2 | Hà Nội | Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội[d] | USTH |
Các cơ quan, tổ chức khác
sửaTrường đại học, học viện trực thuộc tổ chức tôn giáo
sửaGiáo hội Phật giáo Việt Nam
sửaGiáo hội Phật giáo Việt Nam được phép tổ chức, đào tạo các chương trình ở cấp bậc Đại học, Sau Đại học và Nghiên cứu sinh Tiến sĩ. Các ngành học chủ yếu của hệ thống Học viện là Tôn Giáo học chuyên ngành Phật học, Triết học Chuyên ngành Triết học Phật giáo,... Hệ thống Học viện Phật giáo Việt Nam được quản lý độc lập bởi Giáo hội thông qua Ban Giáo dục Tăng - Ni Trung ương. Giáo hội chủ động xây dựng chương trình đào tạo và quy chế tuyển sinh cho từng Học viện, đồng thời báo cáo với Chính phủ kết quả tuyển sinh, đào tạo định kỳ hàng năm.
STT | Địa điểm | Tên trường | Viết tắt |
---|---|---|---|
1 | Hà Nội | Học viện Phật giáo Việt Nam tại Hà Nội | VBA |
2 | TP.HCM | Học viện Phật giáo Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh | VBU |
3 | Huế | Học viện Phật giáo Việt Nam tại Huế | VBAH |
4 | Cần Thơ | Học viện Phật giáo Nam tông Khmer | — |
Các tổ chức tôn giáo khác
sửaSTT | Trực thuộc | Tên trường | Địa điểm | Viết tắt |
---|---|---|---|---|
1 | Hội thánh Tin Lành Việt Nam (miền Bắc) | Trường Thánh kinh Thần học Hà Nội | Hà Nội | HBC |
2 | Hội đồng Giám mục Việt Nam | Học viện Công giáo Việt Nam | TP.HCM | CIV |
3 | Hội thánh Tin Lành Việt Nam (miền Nam) | Viện Thánh kinh Thần học | IBT | |
4 | Giáo hội Cơ đốc Phục lâm Việt Nam | Trường Kinh thánh Cơ Đốc | CBC |
Trường đại học trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
sửaLà các trường đại học công lập đa ngành hoặc chuyên ngành dưới sự quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương. Ở những trường đại học địa phương, một số ngành trọng điểm chỉ tuyển hoặc ưu tiên đối với các thí sinh có hộ khẩu thường trú trong địa bàn đó và một số lân cận.
Trường đại học tư thục
sửaTrường đại học tư thục là một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giáo dục do một tổ chức hoặc cá nhân đứng tên sở hữu và có quyền bán lại cho cá nhân khác.[10] Hội đồng quản trị của trường có quyền quyết định quy mô kinh doanh, chất lượng đào tạo, kế hoạch tuyển sinh, chương trình giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
Trường đại học, cao đẳng và học viện quân sự, công an
sửaQuân sự
sửaHiện nay ở Việt Nam có tất cả 29 trường đại học, cao đẳng quân sự đào tạo sĩ quan cho tất cả các ngành, cơ quan, đơn vị trong cơ quan Bộ Quốc phòng Việt Nam. Trong đó có 26 trường tuyển học sinh phổ thông và hạ sĩ quan, binh sĩ. Học viện Quốc phòng ở Hà Nội chỉ tuyển sinh các sĩ quan đã tốt nghiệp các trường, học viện quân sự cấp trung. Học viện Lục quân chỉ tuyển sinh các sĩ quan đã tốt nghiệp các trường Đại học, Học viện Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Huệ, tăng – thiết giáp, công binh, pháo binh, phòng hóa, thông tin – liên lạc, kỹ thuật, khoa học, phòng không, biên phòng, hải quân, không quân, đặc công. Học viện Chính trị tuyển sinh các sĩ quan đã tốt nghiệp Trường Đại học Sĩ quan Chính trị hoặc sĩ quan đã tốt nghiệp các trường Học viện, trường Đại học Sĩ quan khác trong quân đội.
Các trường quân sự do Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý, chỉ đạo về mặt nội dung chương trình đào tạo. Sinh viên muốn dự thi vào các trường này cần phải đạt các tiêu chuẩn về sức khoẻ, lý lịch. Ngoài ra, một số học viện, trường cao đẳng có đào tạo hệ dân sự, phục vụ quá trình phát triển của đất nước, các sinh viên hệ dân sự phải đóng tiền học và không phải đạt các tiêu chuẩn về sức khoẻ, chính trị.
Công an
sửaCác trường công an đào tạo sĩ quan công an. Các trường này cũng mang tính chất đào tạo đặc thù riêng để phù hợp với ngành Công an. Các trường công an do Bộ Công an quản lý. Muốn được theo học tại các trường công an, thí sinh cũng phải đạt được những tiêu chuẩn về thể chất, chính trị và lý lịch. Hiện nay, một vài trường đã đào tạo hệ dân sự.
STT | Địa điểm | Tên trường |
---|---|---|
1 | Hà Nội | Học viện An ninh nhân dân |
2 | Học viện Cảnh sát nhân dân | |
3 | Học viện Chính trị - Công an Nhân dân | |
4 | Học viện Quốc tế | |
5 | Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy | |
6 | Bắc Ninh | Trường Đại học Kỹ thuật – Hậu cần - Công an Nhân dân |
7 | TP.HCM | Trường Đại học An ninh nhân dân |
8 | Trường Đại học Cảnh sát nhân dân |
Trường đại học nước ngoài
sửaCác trường đại học trong danh sách này là các trường đại học vốn đầu tư nước ngoài hoặc cơ sở Việt Nam của các đại học có trụ sở ở nước ngoài. Khác với một số trường đại học quốc tế được thành lập dựa trên thoả thuận song phương giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước sở tại (ví dụ: Trường Đại học Việt Đức, Trường Đại học Việt Nhật,...) với văn bằng nằm trong hệ thống giáo dục đại học quốc gia, các cơ sở giáo dục trong danh sách này là chi nhánh tại Việt Nam của các trường/viện đại học nước ngoài, hoặc là cơ sở giáo dục được đầu tư hoàn toàn bởi nguồn vốn nước ngoài theo hình thức FDI. Các văn bằng, chứng chỉ được cấp bởi các cơ sở giáo dục này không được xem là thuộc hệ thống văn bằng giáo dục đại học quốc gia, và cần thực hiện hợp pháp hóa văn bằng tại Cục Quản lý Chất lượng (Bộ Giáo dục) để được sử dụng tại các cơ sở sự nghiệp công lập Việt Nam.
STT | Đại học | Quốc gia | Thể loại |
---|---|---|---|
1 | Trường Đại học Quốc tế RMIT Việt Nam | Úc | Cơ sở độc lập của Đại học RMIT tại Việt Nam |
2 | Trường Đại học Fulbright Việt Nam | Hoa Kỳ | Trường Đại học phi lợi nhuận quản lý bởi Chính phủ Liên bang Hoa Kỳ |
3 | Trường Đại học Mỹ tại Việt Nam (The American University in Vietnam) | Trường Đại học với vốn đầu tư nước ngoài, cung cấp chương trình giáo dục liên kết với các Đại học tại Hoa Kỳ theo mô hình 2+2 hoặc 3+1. Sinh viên học tại Việt Nam, chuyển tiếp sang Hoa Kỳ và nhận bằng cấp bởi trường đối tác | |
4 | Trường Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam | Nhật Bản | Trường Đại học với vốn đầu tư nước ngoài, cung cấp chương trình chất lượng Nhật Bản |
5 | Trường Đại học Anh Quốc tại Việt Nam (British University Vietnam) | Anh Quốc | Trường Đại học với vốn đầu tư nước ngoài, cung cấp chương trình giáo dục liên kết theo mô hình 2+2 hoặc 3+1 với 4 cơ sở giáo dục đại học tại Anh Quốc bao gồm: Đại học London, Đại học Staffordshire, Đại học Stirling, Đại học Arts University Bournemouth, và Đại học Bournemouth. |
6 | Trường Đại học Greenwich - FPT Việt Nam | Anh Quốc | Cơ sở Việt Nam của Đại học Greenwich, được quản lý bởi tổ chức giáo dục FPT |
7 | Trường Đại học Công nghệ Swinburne - FPT Việt Nam | Úc | Cơ sở Việt Nam của Đại học Công nghệ Swinburne, được quản lý bởi tổ chức giáo dục FPT |
Trường dự bị đại học
sửaDự bị đại học, dự bị đại học dân tộc là loại hình trường chuyên biệt thuộc hệ thống các trường đại học, cao đẳng được thành lập dành riêng cho học sinh người dân tộc thiểu số ở cấp vùng cao, cấp vùng xa xôi hẻo lánh có đủ trình độ vào học tại các trường đại học, cao đẳng trong cả nước. Nó cũng làm nhiệm vụ đào tạo, tạo nguồn cán bộ quản lý, cán bộ khoa học người dân tộc thiểu số.
Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam đã ký Quyết định số 1127/QĐ–TTg ngày 26/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ chuyển 4 trường Dự bị Đại học và một trường Phổ thông vùng cao từ trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo về trực thuộc Ủy ban Dân tộc.[11]
STT | Tên trường | Trụ sở |
---|---|---|
1 | Trường Dự bị Đại học Thành phố Hồ Chí Minh | TP.HCM |
2 | Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương Nha Trang | Khánh Hòa |
3 | Trường Dự bị Đại học Dân tộc Sầm Sơn | Thanh Hóa |
4 | Trường Dự bị Đại học Dân tộc Trung ương | Phú Thọ |
Trường cao đẳng
sửaTrường Cao đẳng nghề hay Cao đẳng chuyên nghiệp được gọi chung là trường Cao đẳng, do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cùng với sự tham mưu trực tiếp là Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ra quyết định thành lập và quản lý nhà nước về chương trình, chất lượng đào tạo, cấp bằng. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã cho phép sinh viên tốt nghiệp trường cao đẳng nghề được liên thông lên đại học chính quy. Hệ số lương khởi điểm của sinh viên tốt nghiệp cao đẳng nghề khi làm việc trong khối hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp có vốn nhà nước (Công ty cổ phần) được xếp ngang bằng với bậc cao đẳng chuyên nghiệp hoặc cao hơn 1 bậc đối với một số chức danh chuyên môn nghiệp vụ.
Trường cao đẳng sư phạm, Trường cao đẳng đào tạo ngành Giáo dục mầm non
sửaCông lập
sửaSTT | Tên trường | Trụ sở |
---|---|---|
1 | Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa – Vũng Tàu | Bà Rịa – Vũng Tàu |
2 | Trường Cao đẳng Sư phạm Bắc Ninh | Bắc Ninh |
3 | Trường Cao đẳng Sư phạm Cao Bằng | Cao Bằng |
4 | Trường Cao đẳng Sư phạm Đắk Lắk | Đắk Lắk |
5 | Trường Cao đẳng Sư phạm Điện Biên | Điện Biên |
6 | Trường Cao đẳng Sư phạm Gia Lai | Gia Lai |
7 | Trường Cao đẳng Sư phạm Hòa Bình | Hòa Bình |
8 | Trường Cao đẳng Sư phạm Kiên Giang | Kiên Giang |
9 | Trường Cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn | Lạng Sơn |
10 | Trường Cao đẳng Sư phạm Long An | Long An |
11 | Trường Cao đẳng Sư phạm Nam Định | Nam Định |
12 | Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An | Nghệ An |
13 | Trường Cao đẳng Sư phạm Quảng Trị | Quảng Trị |
14 | Trường Cao đẳng Sư phạm Tây Ninh | Tây Ninh |
15 | Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình | Thái Bình |
16 | Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế | Huế |
17 | Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương | Hà Nội |
18 | Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Nha Trang | Khánh Hòa |
19 | Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương Thành phố Hồ Chí Minh | TP. Hồ Chí Minh |
20 | Trường Cao đẳng Thái Nguyên | Thái Nguyên |
21 | Trường Cao đẳng Yên Bái | Yên Bái |
22 | Trường Cao đẳng Bắc Kạn | Bắc Kạn |
23 | Trường Cao đẳng Bến Tre | Bến Tre |
24 | Trường Cao đẳng Bình Định | Bình Định |
25 | Trường Cao đẳng Bình Phước | Bình Phước |
26 | Trường Cao đẳng Cần Thơ | Cần Thơ |
27 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau | Cà Mau |
28 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội | Hà Nội |
29 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Hậu Giang | Hậu Giang |
30 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Hưng Yên | Hưng Yên |
32 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Lai Châu | Lai Châu |
33 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng | Sóc Trăng |
34 | Trường Cao đẳng Đà Lạt | Lâm Đồng |
35 | Trường Cao đẳng Ngô Gia Tự Bắc Giang | Bắc Giang |
36 | Trường Cao đẳng Sơn La | Sơn La |
37 | Trường Cao đẳng Vĩnh Long | Vĩnh Long |
38 | Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc | Vĩnh Phúc |
Ngoài công lập
sửaSTT | Tên trường | Trụ sở |
---|---|---|
1 | Trường Cao đẳng Đại Việt Sài Gòn | TP. Hồ Chí Minh |
Trường cao đẳng y tế
sửaTrường cao đẳng chuyên nghiệp khác
sửaNgoài công lập
sửa- Trường Cao đẳng ASEAN
- Trường Cao đẳng Âu Lạc Huế
- Trường Cao đẳng Bách khoa Đà Nẵng
- Trường Cao đẳng Bách khoa Hưng Yên
- Trường Cao đẳng Bách Việt
- Trường Cao đẳng Bán công Công nghệ và Quản trị doanh nghiệp
- Trường Cao đẳng Công nghệ Bắc Hà
- Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội
- Trường Cao đẳng Công nghệ thông tin Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Cao đẳng Công nghệ và Quản trị Sonadezi
- Trường Cao đẳng Công nghệ và Thương mại Hà Nội
- Trường Cao đẳng Đại Việt – Hà Nội
- Trường Cao đẳng Đại Việt Đà Nẵng
- Trường Cao đẳng Dược Hà Nội
- Trường Cao đẳng Hoan Châu
- Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Đông Du – Đà Nẵng
- Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Hà Nội
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bách Khoa
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Vạn Xuân
- Trường Cao đẳng Lạc Việt – Đà Nẵng
- Trường Cao đẳng Miền Nam
- Trường Cao đẳng Ngoại ngữ – Công nghệ Việt Nhật
- Trường Cao đẳng Phương Đông – Đà Nẵng
- Trường Cao đẳng Phương Đông – Quảng Nam
- Trường Cao đẳng Quảng Ngãi
- Trường cao đẳng Quốc tế BTEC FPT
- Trường Cao đẳng Quốc tế Pegasus
- Trường Cao đẳng Tâm Trí
- Trường Cao đẳng Tư thục Đức Trí – Đà Nẵng
- Trường Cao đẳng Văn hoá Nghệ thuật và Du lịch Sài Gòn
- Trường Cao đẳng Viễn Đông
- Trường Cao đẳng Việt – Anh
- Trường Cao đẳng Việt Mỹ
- Trường Cao đẳng Y Dược Hồ Chí Minh
- Trường Cao đẳng Y Dược Hợp Lực – Thanh Hóa
- Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur Hà Nội
- Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur Yên Bái
- Trường Cao đẳng Y Dược Phú Thọ
- Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn
- Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Trường cao đẳng nghề
sửa- Khu vực Thành phố Hà Nội
- Trường Cao đẳng Cơ Điện và Công nghệ thực phẩm Hà Nội
- Trường Cao đẳng Điện lực miền Bắc
- Trường Cao đẳng Đường sắt
- Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Trung ương I
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật trang thiết bị Y tế
- Trường Cao đẳng nghề An ninh – Công nghệ
- Trường Cao đẳng nghề Bách khoa Hà Nội (Hactech)
- Trường Cao đẳng nghề Bách Khoa
- Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội
- Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội
- Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Kinh tế Hà Nội
- Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội
- Trường Cao đẳng nghề Hùng Vương
- Trường Cao đẳng nghề Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật – Công nghệ – Kinh tế Simco Sông Đà
- Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ
- Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Mỹ nghệ Việt Nam
- Trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật và Nghiệp vụ Hà Nội
- Trường Cao đẳng nghề Long Biên
- Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Trãi
- Trường Cao đẳng nghề Quốc tế Hà Nội
- Trường Cao đẳng nghề số 17 – Bộ Quốc phòng
- Trường Cao đẳng nghề Thăng Long
- Trường Cao đẳng nghề Trần Hưng Đạo
- Trường Cao đẳng nghề Văn Lang Hà Nội
- Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc Thành phố Hà Nội
- Trường Cao đẳng Phú Châu
- Trường Cao đẳng Thực hành FPT
- Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Đường thủy II
- Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Thủ Đức
- Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật Nguyễn Trường Tộ
- Trường Cao đẳng nghề Công nghệ thông tin iSPACE
- Trường Cao đẳng nghề Du lịch Sài Gòn
- Trường Cao đẳng Nghề Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Cao đẳng Nghề Kinh tế kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Cao đẳng nghề Sài Gòn
- Trường Cao đẳng nghề số 7 – Bộ Quốc phòng
- Trường Cao đẳng Nghề Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Cao đẳng Quốc tế Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Cao đẳng Thủ Thiêm – TP. Hồ Chí Minh
- Khu vực phía bắc (Từ Hà Tĩnh trở ra)
- Trường Cao đẳng nghề Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa
- Trường Cao đẳng Cơ điện Phú Thọ
- Trường Cao đẳng Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh
- Trường Cao đẳng Cơ giới Xây dựng
- Trường Cao đẳng Cơ khí Nông nghiệp
- Trường Cao đẳng Công nghiệp Bắc Ninh
- Trường Cao đẳng Công nghiệp Dệt – May Nam Định
- Trường Cao đẳng Công Thương Thái Nguyên
- Trường Cao đẳng Du lịch – Thương mại Nghệ An
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Hòa Bình
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nam Định
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật công nghệ Sơn La
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật và Công nghệ tỉnh Hà Giang
- Trường Cao đẳng Lào Cai
- Trường Cao đẳng nghề An Nhất Vinh
- Trường Cao đẳng nghề Bắc Giang
- Trường Cao đẳng nghề Bắc Nam
- Trường Cao đẳng nghề Bách nghệ Hải Phòng
- Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Tây Bắc
- Trường Cao đẳng nghề Cơ điện và Thủy lợi
- Trường Cao đẳng nghề Cơ điện xây dựng Tam Điệp
- Trường Cao đẳng nghề Cơ giới Ninh Bình
- Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Giấy và Cơ điện
- Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Hà Tĩnh
- Trường Cao đẳng nghề Công nghệ LICOGI Thanh Hóa
- Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc
- Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ
- Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Việt– Hàn Bắc Giang
- Trường Cao đẳng nghề Công nghệ, Kinh tế và Chế biến lâm sản
- Trường Cao đẳng nghề Công nghệ, Kinh tế và Thủy sản
- Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hải Phòng
- Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Thanh Hóa
- Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Việt Bắc – Vinacomin
- Trường Cao đẳng nghề Công thương Việt Nam
- Trường Cao đẳng nghề Đại An
- Trường Cao đẳng nghề dân tộc nội trú Bắc Kạn
- Trường Cao đẳng nghề Dịch vụ Hàng không AIRSERCO
- Trường Cao đẳng nghề Điện Biên
- Trường Cao đẳng nghề Du lịch và dịch vụ Hải Phòng
- Trường Cao đẳng nghề Duyên Hải
- Trường Cao đẳng Nghề Giao thông Cơ điện Quảng Ninh
- Trường Cao đẳng nghề Giao thông Vận tải Đường thủy I
- Trường Cao đẳng nghề Giao thông vận tải trung ương II
- Trường Cao đẳng nghề Hà Nam
- Trường Cao đẳng nghề Hải Dương
- Trường Cao đẳng nghề Kinh tế – Công nghệ VICET
- Trường Cao đẳng nghề Kinh tế – Kỹ thuật Bắc Bộ
- Trường Cao đẳng nghề Kinh tế – Kỹ thuật số 1 Nghệ An
- Trường Cao đẳng nghề Kinh tế – Kỹ thuật Tô Hiệu
- Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật – Công nghệ LOD
- Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghiệp Việt Nam – Hàn Quốc Nghệ An
- Trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật y tế Thăng Long
- Trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật–Công nghệ Tuyên Quang
- Trường Cao đẳng nghề Lam Kinh
- Trường Cao đẳng nghề Lạng Sơn
- Trường Cao đẳng nghề Lao động – Xã hội Hải Phòng
- Trường Cao đẳng nghề LILAMA–1
- Trường Cao đẳng nghề Phú Thọ
- Trường Cao đẳng nghề Quản lý và Công nghệ
- Trường Cao đẳng nghề số 1 – Bộ Quốc phòng
- Trường Cao đẳng nghề số 13 – Bộ Quốc phòng
- Trường Cao đẳng nghề số 19 – Bộ Quốc phòng
- Trường Cao đẳng nghề số 2 – Bộ Quốc phòng
- Trường Cao đẳng nghề số 20 – Bộ Quốc phòng
- Trường Cao đẳng nghề số 3 – Bộ Quốc phòng
- Trường Cao đẳng nghề số 4 – Bộ Quốc phòng
- Trường Cao đẳng nghề Sông Đà
- Trường Cao đẳng nghề Thái Bình
- Trường Cao đẳng nghề Thương mại và Công nghiệp
- Trường Cao đẳng nghề Việt – Hàn Quảng Ninh
- Trường Cao đẳng nghề Việt Xô số 1
- Trường Cao đẳng nghề Việt–Đức Hà Tĩnh
- Trường Cao đẳng nghề Viglacera
- Trường Cao đẳng nghề Vĩnh Phúc
- Trường Cao đẳng nghề Yên Bái
- Trường Cao đẳng Than – Khoáng sản Việt Nam
- Trường Cao đẳng Việt Đức Nghệ An
- Trường Cao đẳng VMU
- Khu vực phía nam (Từ Quảng Bình trở vào)
- Trường Cao đẳng Cơ điện – Xây dựng và Nông Lâm Trung Bộ
- Trường Cao đẳng Công nghệ Quốc tế LILAMA–2
- Trường Cao đẳng Công nghệ Tây Nguyên
- Trường Cao đẳng Công nghệ và Nông Lâm Nam Bộ
- Trường Cao đẳng Dầu khí
- Trường Cao đẳng Đồng Khởi
- Trường Cao đẳng Du lịch Cần Thơ
- Trường Cao đẳng Du lịch Đà Lạt
- Trường Cao đẳng Du lịch Đà Nẵng
- Trường Cao đẳng Du lịch Huế
- Trường Cao đẳng Du lịch Nha Trang
- Trường Cao đẳng Du lịch Vũng Tàu
- Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
- Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật Đắk Lắk
- Trường Cao đẳng Kỹ thuật Đồng Nai
- Trường Cao đẳng nghề An Giang
- Trường Cao đẳng nghề Bạc Liêu
- Trường Cao đẳng nghề Bình Phước
- Trường Cao đẳng nghề Bình Thuận
- Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
- Trường Cao đẳng nghề Cơ giới Quảng Ngãi
- Trường Cao đẳng nghề Cơ giới và Thủy lợi
- Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Đồng An
- Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Đồng Nai
- Trường Cao đẳng nghề Công nghệ Sài Gòn
- Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt
- Trường Cao đẳng nghề Đà Nẵng
- Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp
- Trường Cao đẳng nghề Hoa Sen
- Trường Cao đẳng Nghề Khách sạn Du lịch Quốc tế IMPERIAL
- Trường Cao đẳng nghề Kiên Giang
- Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ LADEC
- Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật thiết bị Y tế Bình Dương
- Trường Cao đẳng nghề Long An
- Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Tri Phương
- Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Văn Trỗi
- Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
- Trường Cao đẳng nghề Phú Yên
- Trường Cao đẳng nghề Quảng Bình
- Trường Cao đẳng nghề Quảng Nam
- Trường Cao đẳng nghề Quốc tế Nam Việt
- Trường Cao đẳng nghề số 21 – Bộ Quốc phòng
- Trường Cao đẳng nghề số 22 – Bộ Quốc phòng
- Trường Cao đẳng nghề số 23 – Bộ Quốc phòng
- Trường Cao đẳng nghề số 5 – Bộ Quốc phòng
- Trường Cao đẳng nghề số 8 – Bộ Quốc phòng
- Trường Cao đẳng nghề số 9 – Bộ Quốc phòng
- Trường Cao đẳng nghề Sóc Trăng
- Trường Cao đẳng nghề Tây Ninh
- Trường Cao đẳng nghề Tây Sài Gòn
- Trường Cao đẳng Nghề Thừa Thiên Huế
- Trường Cao đẳng nghề Tiền Giang
- Trường Cao đẳng nghề Trà Vinh
- Trường Cao đẳng nghề Trần Đại Nghĩa
- Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Hàn Quốc Cà Mau
- Trường Cao đẳng nghề Việt Nam – Singapore
- Trường Cao đẳng nghề Việt Nam–Hàn Quốc Quảng Ngãi
- Trường Cao đẳng nghề Việt–Úc Đà Nẵng
- Trường Cao đẳng nghề Vĩnh Long
- Trường Cao đẳng Quốc tế Vabis
- Trường Cao đẳng Thaco
- Trường Cao đẳng Việt Nam–Hàn Quốc Bình Dương
Xem thêm
sửaChú thích
sửaGhi chú
sửa- ^ Tiền thân là Khoa Công nghệ thông tin - Truyền thông thuộc ĐH Đà Nẵng, được đổi tên thành VKU sau thoả thuận giữa Chính phủ Việt Nam và Bộ Giáo dục Hàn Quốc
- ^ Trường Đại học công lập thành lập dựa trên thoả thuận giữa Chính phủ Việt Nam và Bộ Giáo dục CHLB Đức
- ^ Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh được đổi tên thành Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (UMP) theo Quyết định số 2223/QĐ-BYT ngày 18 tháng 6 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Tuy nhiên, về bản chất UMP vẫn chỉ tương đương với 1 trường đại học chuyên ngành lĩnh vực Y - Dược. Tên gọi "Đại học" của UMP xuất phát từ việc UMP bao gồm 2 bộ phận: Cơ sở đào tạo (Trường) và Cơ sở khám - chữa bệnh - Nghiên cứu (Bệnh viện), cả 2 cơ sở đều có các Khoa trực thuộc bên dưới. Hiện tại, UMP vẫn sử dụng tên gọi chính thức "Đại học Y dược TP.HCM" trên con dấu
- ^ Trường Đại học Việt - Pháp
- ^ Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh hoạt động tương tự như mô hình của đại học đa thành viên, quản lý trực tiếp Học viện Báo chí và Tuyên truyền và 4 Học viện Chính trị phân theo khu vực từ I đến IV
- ^ Do hoạt động không hiệu quả và có nhiều hạn chế trong quá trình đào tạo, vào ngày 17 tháng 01 năm 2016, Bộ Công an được Chính phủ phê duyệt Quyết định mua lại Trường ĐH Hà Hoa Tiên làm cơ sở để thành lập các trường ĐH đào tạo chiến sĩ CANN sau này.
Tham khảo
sửa- ^ Theo khoản 3 Điều 4 Luật số 34/2018/QH14 của Quốc hội (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học) quy định: Đại học là cơ sở giáo dục đại học đào tạo, nghiên cứu nhiều lĩnh vực, được cơ cấu tổ chức theo quy định của Luật này; các đơn vị cấu thành đại học cùng thống nhất thực hiện mục tiêu, sứ mạng, nhiệm vụ chung.
- ^ Theo khoản 2 Điều 4 Luật số 34/2018/QH14 của Quốc hội (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học) quy định: Trường đại học, học viện (sau đây gọi chung là trường đại học) là cơ sở giáo dục đại học đào tạo, nghiên cứu nhiều ngành, được cơ cấu tổ chức theo quy định của Luật này.
- ^ Hoàng Thị Xuân Hoa (12 tháng 4 năm 2012). Hoàng Văn Quang (biên tập). “Tự chủ đại học - xu thế của phát triển”. Đại học Quốc gia Hà Nội. Hà Nội: Bản tin Đại học Quốc gia Hà Nội. tr. 26. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2024.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết) Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ Yến Anh (10 tháng 9 năm 2019). “Đại học lo bị bỏ rơi khi tự chủ”. Người Lao động.
- ^ Trường Đại học Cần Thơ. “Luật giáo dục đại học sử đổi năm 2018” (PDF).
- ^ Trung tâm Truyền thông giáo dục (27 tháng 2 năm 2023). “Trường Đại học Cần Thơ cần có khát vọng phát triển lớn hơn nữa”. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2023.
- ^ ONLINE, TUOI TRE (7 tháng 10 năm 2024). “Trường đại học Duy Tân thành Đại học Duy Tân”. TUOI TRE ONLINE. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Danh sách các cơ sở giáo dục đại học, viện nghiên cứu đào tạo trình độ tiến sĩ, các trường cao đẳng có đào tạo ngành giáo dục mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân”. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2023.
- ^ Học viện Cán bộ trực thuộc Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh và Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, theo Quyết định số 1878/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- ^ Tiêu Hà (23 tháng 1 năm 2018). “Trường học là doanh nghiệp siêu lợi nhuận?”. Phụ Nữ. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2023.
- ^ Vũ Phương Nhi (26 tháng 9 năm 2022). “Chuyển 5 trường Dự bị Đại học, Phổ thông vùng cao về trực thuộc Ủy ban Dân tộc”. Cổng thông tin điện tử Chính phủ. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2023.
Liên kết ngoài
sửa- Trang chủ của Bộ giáo dục và Đào tạo Lưu trữ 2017-06-03 tại Wayback Machine
- Danh sách các đại học cấp vùng Lưu trữ 2013-03-07 tại Wayback Machine
- Danh sách các trường đại học, cao đẳng Lưu trữ 2013-03-02 tại Wayback Machine
- Danh sách các học viện Lưu trữ 2013-03-17 tại Wayback Machine
- Danh sách các trường khác Lưu trữ 2013-03-02 tại Wayback Machine
- Quy hoạch mạng lưới các trường đại học và cao đẳng giai đoạn 2006 – 2020 của Thủ tướng Việt Nam[liên kết hỏng]