Danh sách giải thưởng và đề cử của Steve Carell
bài viết danh sách Wikimedia
(Đổi hướng từ Danh sách các giải thưởng và đề cử của Steve Carell)
Steve Carell là một diễn viên, diễn viên hài, nhà biên kịch, nhà sản xuất và đạo diễn người Mỹ, người đã nhận được nhiều giải thưởng trong suốt sự nghiệp của mình, bao gồm một giải Quả cầu vàng, ba giải thưởng của Nghiệp đoàn Diễn viên Màn ảnh và hai giải thưởng của Hiệp hội Nhà văn Hoa Kỳ. Ngoài ra, anh đã được đề cử cho một giải Oscar, mười một giải Primetime Emmy, và một giải BAFTA. Vào năm 2016, Carell đã nhận được một ngôi sao trên Đại lộ Danh vọng Hollywood cho những đóng góp của anh cho điện ảnh.[1]
![]() Carell tại Liên hoan phim Montclair vào năm 2014 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đoạt giải | 27 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đề cử | 126 |
Các hiệp hội lớn
sửaNăm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2015 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Foxcatcher | Đề cử | [2] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2015 | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Foxcatcher | Đề cử | [3] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2006 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất - Phim truyền hình ca nhạc hoặc hài kịch | The Office | Đoạt giải | [4] |
2007 | Đề cử | [5] | ||
2008 | Đề cử | [6] | ||
2009 | Đề cử | [7] | ||
2010 | Đề cử | [8] | ||
2011 | Đề cử | [9] | ||
2015 | Nam diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất | Foxcatcher | Đề cử | [10] |
2016 | Nam diễn viên điện ảnh xuất sắc nhất – ca nhạc hoặc hài | The Big Short | Đề cử | [11] |
2018 | Battle of the Sexes | Đề cử | [12] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2006 | Nam diễn viên chính xuất sắc trong loạt phim hài | The Office | Đề cử | [13] |
2007 | Đề cử | |||
2008 | Loạt phim hài xuất sắc | Đề cử | ||
Nam diễn viên chính xuất sắc trong loạt phim hài | Đề cử | |||
2009 | Loạt phim hài xuất sắc | Đề cử | ||
Nam diễn viên chính xuất sắc trong loạt phim hài | Đề cử | |||
2010 | Loạt phim hài xuất sắc | Đề cử | ||
Nam diễn viên chính xuất sắc trong loạt phim hài | Đề cử | |||
2011 | Loạt phim hài xuất sắc | Đề cử | ||
Nam diễn viên chính xuất sắc trong loạt phim hài | Đề cử | |||
2020 | Nam diễn viên chính xuất sắc trong loạt phim chính kịch | Bản tin sáng | Đề cử |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2007 | Dàn diễn viên điện ảnh xuất sắc nhất | Little Miss Sunshine | Đoạt giải[b] | [14][15] |
Dàn diễn viên loạt phim hài xuất sắc nhất | The Office | Đoạt giải[b] | ||
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất trong loạt phim hài | Đề cử | |||
2008 | Dàn diễn viên loạt phim hài xuất sắc nhất | Đoạt giải[b] | [16] | |
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất trong loạt phim hài | Đề cử | |||
2009 | Dàn diễn viên loạt phim hài xuất sắc nhất | Đề cử[b] | [17] | |
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất trong loạt phim hài | Đề cử | |||
2010 | Dàn diễn viên loạt phim hài xuất sắc nhất | Đề cử[b] | [18] | |
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất trong loạt phim hài | Đề cử | |||
2011 | Dàn diễn viên loạt phim hài xuất sắc nhất | Đề cử[b] | [19] | |
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất trong loạt phim hài | Đề cử | |||
2012 | Dàn diễn viên loạt phim hài xuất sắc nhất | Đề cử[b] | [20] | |
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất trong loạt phim hài | Đề cử | |||
2015 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Foxcatcher | Đề cử | [21] |
2016 | Dàn diễn viên điện ảnh xuất sắc nhất | The Big Short | Đề cử[b] | [22] |
2018 | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Battle of the Sexes | Đề cử | [23] |
2020 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất trong loạt phim chính kịch | Bản tin sáng | Đề cử | [24] |
2022 | Dàn diễn viên loạt phim chính kịch xuất sắc nhất | Đề cử[b] | [25] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2005 | Kịch bản gốc xuất sắc nhất | The 40-Year-Old Virgin | Đề cử[c] | [26] |
2006 | Loạt phim hài | The Office | Đoạt giải | [27] |
Tập phim hài kịch (Tập phim: "Casino Night") | Đoạt giải | |||
2007 | Loạt phim hài | Đề cử | [28] | |
2008 | Đề cử | [29] |
Các giải thưởng khác
sửaNăm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2014 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Foxcatcher | Đề cử | [30] |
2015 | The Big Short | Đề cử | [31] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2013 | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | The Way, Way Back | Đề cử | [32] |
2014 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất | Foxcatcher | Đoạt giải | [33] |
2017 | Battle of the Sexes | Đề cử | [34] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2013 | Nam diễn viên phụ hài - Phim | Anchorman 2: The Legend Continues | Đề cử | [35] |
Năm | Category | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2010 | Diễn xuất lồng tiếng trong phim điện ảnh | Kẻ trộm Mặt Trăng | Đề cử | [36] |
2013 | Kẻ trộm Mặt Trăng | Đề cử | [37] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2006 | Dàn diễn viên xuất sắc nhất | Little Miss Sunshine | Đoạt giải[b] | [38] |
2015 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất trong phim hài | The Big Short | Đề cử | [39] |
Dàn diễn viên xuất sắc nhất | Đề cử[b] | |||
2017 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất trong phim hài | Battle of the Sexes | Đề cử | [40] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2011 | Nam diễn viên chính xuất sắc nhất trong loạt phim hài | The Office | Đề cử | [41] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2014 | Màn trình diễn phim của năm - Diễn viên | Foxcatcher | Đề cử | [42] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2014 | Giải thưởng Đặc biệt | Foxcatcher | Đoạt giải | [43] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2006 | Dàn diễn viên xuất sắc nhất | Little Miss Sunshine | Đề cử[b] | [44] |
2014 | Giải đặc biệt của Ban giám khảo – Màn trình diễn của dàn diễn viên | Foxcatcher | Đoạt giải[b] | [45] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2014 | Giải thưởng dàn diễn viên | Foxcatcher | Đoạt giải[b] | [46] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2014 | Nam diễn viên quốc tế xuất sắc nhất | Foxcatcher | Đề cử | [47] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2011 | Nhân vật ngầu yêu thích | Kẻ trộm Mặt Trăng | Đề cử | [48] |
2014 | Lồng tiếng yêu thích nhất trong bộ phim hoạt hình | Kẻ trộm Mặt Trăng 2 | Đề cử | [49] |
2015 | Diễn viên điện ảnh được yêu thích nhất | Alexander và một ngày tồi tệ, kinh khủng, chán nản, bực bội | Đề cử | [50] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2005 | Đội xuất sắc nhất trên màn ảnh | Anchorman: The Legend of Ron Burgundy | Đề cử[d] | [51] |
Màn trình diễn nhạc kịch hay nhất [e] | Đề cử | |||
2006 | Màn trình diễn hài kịch hay nhất | The 40-Year-Old Virgin | Đoạt giải | [52][53] |
Màn trình diễn hay nhất | Đề cử | |||
Đội xuất sắc nhất trên màn ảnh | Đề cử[f] | |||
2009 | Màn trình diễn hài kịch hay nhất | Điệp viên 86: Nhiệm vụ bất khả thi | Đề cử | [54] |
2014 | Cuộc chiến hay nhất | Anchorman 2: The Legend Continues | Đề cử[g] | [55] |
Khoảnh khắc gây sốc nhất | Đề cử[h] | |||
2015 | Best On-Screen Transformation | Foxcatcher | Đề cử | [56] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2009 | Ngôi sao nam hài hước được yêu thích nhất | — | Đề cử | [57] |
2010 | Nam diễn viên hài truyền hình được yêu thích nhất | — | Đoạt giải | [58][59] |
2011 | Ngôi sao hài kịch được yêu thích nhất | — | Đề cử | [60][61] |
Đội trên màn ảnh được yêu thích nhất | Đêm hẹn nhớ đời | Đề cử[i] | ||
Nam diễn viên hài truyền hình được yêu thích nhất | — | Đề cử | ||
2012 | Diễn viên phim hài được yêu thích nhất | — | Đề cử | [62][63] |
2020 | Ngôi sao truyền hình nam | Quân chủng vũ trụ | Đề cử | [64] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2006 | Best Actor – Television Series Musical or Comedy | The Office | Đề cử | [65] |
2007 | Đề cử | [66] | ||
2010 | Đề cử | [67] | ||
Best Actor in a Motion Picture – Musical or Comedy | Dinner for Schmucks | Đề cử | ||
2014 | Best Actor – Motion Picture | Foxcatcher | Đề cử | [68] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2006 | Lựa chọn Diễn viên truyền hình - Hài | The Office | Đề cử | [69] |
2007 | Lựa chọn Diễn viên điện ảnh - Hài | Evan Almighty | Đề cử | [70][71] |
Lựa chọn Suy sụp tinh thần | Đề cử | |||
Lựa chọn La hét | Đoạt giải | |||
Lựa chọn Diễn viên truyền hình - Hài | The Office | Đoạt giải | ||
2008 | Đoạt giải | [72] | ||
2009 | Đề cử | [73] | ||
2010 | Lựa chọn Diễn viên điện ảnh - Hài | Đêm hẹn nhớ đời | Đề cử | [74] |
Lựa chọn Vũ đạo | Đề cử[i] | |||
Lựa chọn Diễn viên truyền hình - Hài | The Office | Đề cử | ||
2011 | Đề cử | [75] | ||
2012 | Lựa chọn Sự hấp dẫn lãng mạn | Crazy, Stupid, Love | Đề cử[j] | [76] |
Lựa chọn Suy sụp tinh thần | Đề cử | |||
2013 | Lựa chọn Diễn viên điện ảnh - Hài | The Incredible Burt Wonderstone | Đề cử | [77][78] |
Lựa chọn Suy sụp tinh thần | Kẻ trộm Mặt Trăng 2 | Đề cử |
Liên hoan phim
sửaNăm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2008 | Nam diễn viên chính xuất sắc - Loạt phim hài | The Office | Đề cử | |
2010 | Đoạt giải | [79] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2014 | Giải thưởng Ảnh hưởng sáng tạo trong diễn xuất | Foxcatcher | Đoạt giải | [80] |
2015 | Giải thưởng Màn trình diễn của dàn diễn viên | The Big Short | Đoạt giải[b] | [81] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2014 | Diễn viên xuất sắc của năm | Foxcatcher | Đoạt giải | [82] |
Hiệp hội phê bình
sửaNăm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2013 | Giải thưởng sự chênh lệch tuổi tác kinh khủng nhất giữa nam chính và mối tình | Tri kỷ ngày tận thế | Đề cử | [83] |
2019 | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Vice | Đề cử | [84] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2015 | Nam diễn viên xuất sắc nhất | Foxcatcher | Hạng ba | [85] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2015 | Dàn diễn viên xuất sắc nhất | The Big Short | Đoạt giải[b] | [86] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2006 | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Little Miss Sunshine | Hạng ba | [87] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2006 | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Little Miss Sunshine | Đề cử | |
2018 | Vice | Đề cử | [88] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2006 | Thành tích cá nhân trong hài kịch | The Office | Đoạt giải | [89] |
2009 | Đề cử | [90] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2006 | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Little Miss Sunshine | Đề cử | [91] |
Năm | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|
2006 | Dàn diễn viên xuất sắc nhất | Little Miss Sunshine | Đoạt giải[b] | [92] |
2013 | The Way, Way Back | Đề cử[b] | [93] | |
2015 | The Big Short | Đề cử[b] | [94] |
Ghi chú
sửa- ^ Một số hiệp hội giải thưởng nhất định không chỉ đơn giản là trao một người chiến thắng. Họ công nhận nhiều người nhận khác nhau và có các vị trí đạt giải nhì, giải ba,... Vì đây là một sự công nhận cụ thể và khác với việc mất giải thưởng, các đề cập đến giải nhì, giải ba,... được coi là chiến thắng trong cuộc kiểm đếm giải thưởng này. Giải thưởng ở một số hạng mục nhất định không có đề cử trước và chỉ những người chiến thắng mới được ban giám khảo công bố. Để đơn giản hóa và tránh sai sót, mỗi giải thưởng trong danh sách này đã được cho là đã có một đề cử trước đó.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s Chia sẻ chung với dàn diễn viên
- ^ Chia sẻ chung với Judd Apatow
- ^ Chia sẻ chung với Will Ferrell, David Koechner và Paul Rudd
- ^ Chia sẻ chung với Will Ferrell, David Koechner, Paul Rudd và Fred Armisen
- ^ Chia sẻ chung với Romany Malco, Seth Rogen và Paul Rudd
- ^ Chia sẻ chung với Will Ferrell, Paul Rudd, David Koechner, James Marsden, Sacha Baron Cohen, Kanye West, Tina Fey, Amy Poehler, Jim Carrey, Marion Cotillard, Will Smith, Liam Neeson, John C. Reilly và Greg Kinnear
- ^ Chia sẻ chung với Will Ferrell, David Koechner và Paul Rudd
- ^ a b Chia sẻ chung với Tina Fey
- ^ Chia sẻ chung với Ryan Gosling
Tham khảo
sửa- ^ Saval, Malina (6 tháng 1 năm 2016). “Steve Carell Receives His Star on the Hollywood Walk of Fame”. Variety. Lưu trữ bản gốc 9 Tháng sáu năm 2020. Truy cập 12 tháng Chín năm 2020.
- ^ Gray, Tim (15 tháng 1 năm 2015). “'Birdman,' 'Grand Budapest Hotel' Top Oscar Nominees”. Variety. Lưu trữ bản gốc 9 tháng Bảy năm 2017. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ Ritman, Alex (8 tháng 1 năm 2015). “BAFTA Nominations: 'Grand Budapest Hotel' Leads With 11”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc 25 tháng Bảy năm 2018. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ “Live coverage of 2006 Golden Globes”. Variety. 16 tháng 1 năm 2006. Lưu trữ bản gốc 29 tháng Mười năm 2017. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ Lowry, Brian (14 tháng 12 năm 2006). “The nominees: 'Babel,' 'Departed' find golden tickets”. Variety. Lưu trữ bản gốc 29 tháng Mười năm 2017. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ Finke, Nikki (13 tháng 12 năm 2007). “65th Annual Golden Globe Nominations”. Deadline. Lưu trữ bản gốc 29 tháng Mười năm 2017. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ “Complete List of Nominations for 2009 Golden Globes”. E! News. 11 tháng 12 năm 2008. Lưu trữ bản gốc 25 tháng Bảy năm 2015. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ Kilday, Gregg (17 tháng 1 năm 2010). “'Avatar,' 'The Hangover' win Golden Globes”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc 29 tháng Mười năm 2017. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ Stewart, Andrew (14 tháng 12 năm 2010). “68th annual Golden Globe nominations”. Variety. Lưu trữ bản gốc 29 tháng Mười năm 2017. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ “Golden Globe Winners 2015: Complete List”. Variety. 11 tháng 1 năm 2015. Lưu trữ bản gốc 10 tháng Bảy năm 2015. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ Moraski, Lauren (10 tháng 12 năm 2015). “Golden Globe Awards 2016 nominees list”. CBS News. Lưu trữ bản gốc 29 tháng Mười năm 2017. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ Rubin, Rebecca (11 tháng 12 năm 2017). “Golden Globe Nominations: Complete List”. Variety. Lưu trữ bản gốc 14 Tháng mười hai năm 2017. Truy cập 11 Tháng mười hai năm 2017.
- ^ “Steve Carell”. emmys.com. Academy of Television Arts & Sciences. Lưu trữ bản gốc 30 Tháng Một năm 2019. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ King, Susan (29 tháng 1 năm 2007). “A long shot amid the sure things”. Los Angeles Times. Lưu trữ bản gốc 29 tháng Năm năm 2016. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ “13th Annual Screen Actors Guild Award Nominations”. E! News. 4 tháng 1 năm 2007. Lưu trữ bản gốc 29 tháng Mười năm 2017. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ Gans, Andrew; Hernandez, Ernio (27 tháng 1 năm 2008). “Dee, Kline, Falco, Baldwin and More Among SAG Award Winners”. Playbill. Lưu trữ bản gốc 29 tháng Mười năm 2017. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ “`Doubt' Tops SAG Pack”. CBS News. 18 tháng 12 năm 2008. Lưu trữ bản gốc 29 tháng Mười năm 2017. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ Hare, Breeanna (14 tháng 1 năm 2010). “'Precious,' 'Up in the Air' score with SAG nods”. CNN. Lưu trữ bản gốc 29 tháng Mười năm 2017. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ Labrecque, Jeff (16 tháng 12 năm 2010). “SAG Awards: 'Modern Family' and Betty White(!) nab honors”. Entertainment Weekly. Lưu trữ bản gốc 29 tháng Mười năm 2017. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ “SAG Awards 2012: The Winners List”. The Hollywood Reporter. 29 tháng 1 năm 2012. Lưu trữ bản gốc 28 Tháng tám năm 2020. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ Lee, Esther (26 tháng 1 năm 2015). “SAG Awards 2015: Complete List of Winners”. Us Weekly. Lưu trữ bản gốc 29 tháng Mười năm 2017. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ “Screen Actors Guild Awards 2016: Complete list of winners and nominees”. Los Angeles Times. 30 tháng 1 năm 2016. Lưu trữ bản gốc 5 tháng Năm năm 2016. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ Rubin, Rebecca (13 tháng 12 năm 2017). “SAG Award Nominations: Complete List”. Variety. Lưu trữ bản gốc 24 Tháng Một năm 2018. Truy cập 13 Tháng mười hai năm 2017.
- ^ Sinha-Roy, Piya; Lewis, Hilary; Howard, Annie (11 tháng 12 năm 2019). “SAG Awards: 'Bombshell,' 'Irishman,' 'Once Upon a Time in Hollywood' Stars Top Nominees”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc 23 Tháng tư năm 2020. Truy cập 14 Tháng mười hai năm 2019.
- ^ Lewis, Hilary; Coates, Tyler (12 tháng 1 năm 2022). “SAG Awards: 'House of Gucci,' 'The Power of the Dog' Lead Film Nominations”. The Hollywood Reporter. Truy cập 31 Tháng Một năm 2022.
- ^ McNary, Dave (4 tháng 1 năm 2006). “Guilds give nods to niches”. Variety. Lưu trữ bản gốc 29 tháng Mười năm 2017. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ McNary, Dave (11 tháng 2 năm 2007). “'Departed' shines at WGA kudos”. Variety. Lưu trữ bản gốc 19 Tháng hai năm 2019. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ DiOrio, Carl (13 tháng 12 năm 2007). “HBO tops WGA Award noms with five”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc 29 tháng Mười năm 2017. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ McNary, Dave (8 tháng 12 năm 2008). “TV trio rack up WGA nominations”. Variety. Lưu trữ bản gốc 28 Tháng sáu năm 2017. Truy cập 28 tháng Mười năm 2017.
- ^ Blatchford, Emily (6 tháng 1 năm 2015). “Birdman leads the flock in AACTA International Award noms”. IF Magazine. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng mười một năm 2017. Truy cập 31 tháng Mười năm 2017.
- ^ Windsor, Harry (5 tháng 1 năm 2016). “Nominees announced for AACTA's 5th International Awards”. IF Magazine. Lưu trữ bản gốc 29 Tháng tư năm 2020. Truy cập 31 tháng Mười năm 2017.
- ^ Newcott, Bill (tháng 1 năm 2014). “2014 Movies for Grownups Awards”. AARP. Lưu trữ bản gốc 8 Tháng hai năm 2019. Truy cập 12 tháng Chín năm 2020.
- ^ Noonan, Kevin (8 tháng 1 năm 2015). “Steve Carell, 'Theory of Everything' Among AARP Award Winners”. Variety. Lưu trữ bản gốc 4 Tháng Ba năm 2020. Truy cập 11 tháng Chín năm 2020.
- ^ Lee, Ashley (17 tháng 1 năm 2018). “AARP's Movies for Grownups Awards: 'The Post' Leads Nominees”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc 1 Tháng tám năm 2020. Truy cập 12 tháng Chín năm 2020.
- ^ “2014 American Comedy Awards Nominations”. NBC 7 San Diego. 6 tháng 3 năm 2014. Lưu trữ bản gốc 10 Tháng mười một năm 2017. Truy cập 10 Tháng mười một năm 2017.
- ^ Fischer, Russ (6 tháng 12 năm 2010). “'How to Train Your Dragon' Leads Nominations for 38th Annual Annie Awards”. SlashFilm. Lưu trữ bản gốc 11 Tháng mười một năm 2017. Truy cập 10 Tháng mười một năm 2017.
- ^ King, Susan (2 tháng 12 năm 2013). “'Frozen' and 'The Croods' are among nominees for Annie Awards”. Los Angeles Times. Lưu trữ bản gốc 19 Tháng Một năm 2017. Truy cập 10 Tháng mười một năm 2017.
- ^ Finn, Natalie (13 tháng 1 năm 2007). “Sunshine Lights Up Critics' Choice Awards”. E! Online. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng tám năm 2011. Truy cập 31 tháng Mười năm 2017.
- ^ Gray, Tim (14 tháng 12 năm 2015). “Critics' Choice Award Nominations Led by 'Mad Max,' 'Fargo'”. Variety. Lưu trữ bản gốc 22 Tháng mười hai năm 2015. Truy cập 31 tháng Mười năm 2017.
- ^ “Critics' Choice Awards: 'The Shape of Water' Leads With 14 Nominations”. The Hollywood Reporter. 6 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng mười hai năm 2017. Truy cập 6 Tháng mười hai năm 2017.
- ^ O'Neil, Tom (6 tháng 6 năm 2011). “'Modern Family' leads nominations for new Critics' Choice TV Awards”. Los Angeles Times. Lưu trữ bản gốc 3 tháng Chín năm 2020. Truy cập 10 tháng Chín năm 2020.
- ^ “Gay and Lesbian Critics Announce 2014 Dorian Award Nominations”. IndieWire. 12 tháng 1 năm 2015. Lưu trữ bản gốc 10 Tháng mười một năm 2017. Truy cập 9 Tháng mười một năm 2017.
- ^ “Spirit Awards 2015: The Complete Winners List”. The Hollywood Reporter. 21 tháng 2 năm 2015. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng tám năm 2017. Truy cập 9 Tháng mười một năm 2017.
- ^ “2006 Awards”. Gotham Independent Film Awards. Bản gốc lưu trữ 19 Tháng hai năm 2017. Truy cập 9 Tháng mười một năm 2017.
- ^ Lewis, Hilary (23 tháng 10 năm 2014). “2014 Gotham Award Nominations Revealed”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc 19 tháng Mười năm 2017. Truy cập 9 Tháng mười một năm 2017.
- ^ Blake, Emily (14 tháng 11 năm 2014). “Hollywood Film Awards 2014: And the winners are...”. Entertainment Weekly. Lưu trữ bản gốc 16 Tháng mười một năm 2014. Truy cập 10 Tháng mười một năm 2017.
- ^ “IFTA 2015 Nominees”. Irish Film & Television Academy. Lưu trữ bản gốc 26 Tháng Ba năm 2016. Truy cập 29 Tháng tư năm 2015.
- ^ “Expect the Unexpected as Jack Black Hosts Nickelodeon's 2011 Kids' Choice Awards Airing Live From Los Angeles on Saturday, April 2, at 8PM ET”. Nickelodeon. 10 tháng 2 năm 2011. Lưu trữ bản gốc 14 tháng Chín năm 2020. Truy cập 10 tháng Chín năm 2020.
- ^ Ng, Philiana (24 tháng 2 năm 2014). “Nickelodeon's Kids' Choice Awards Nominations Revealed”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc 16 Tháng sáu năm 2019. Truy cập 10 tháng Chín năm 2020.
- ^ Daley, Megan (20 tháng 2 năm 2015). “Meryl Streep gets her first Kids' Choice Awards nomination: See the full list”. Entertainment Weekly. Lưu trữ bản gốc 5 Tháng mười một năm 2020. Truy cập 10 tháng Chín năm 2020.
- ^ Cosgrove, Ben (4 tháng 5 năm 2005). “Vicious Teens And Happy Drunk Lead 2005 MTV Movie Awards Nominees”. MTV. Lưu trữ bản gốc 28 tháng Bảy năm 2020. Truy cập 12 tháng Chín năm 2020.
- ^ Brevet, Brad (4 tháng 6 năm 2006). “2006 MTV Movie Award Winners!”. ComingSoon. Lưu trữ bản gốc 11 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 12 tháng Chín năm 2020.
- ^ Carroll, Larry (20 tháng 4 năm 2006). “Alba, Carell, 'Crashers,' 'Virgin' Big Nominees For MTV Movie Awards”. MTV. Lưu trữ bản gốc 13 Tháng tám năm 2020. Truy cập 12 tháng Chín năm 2020.
- ^ “2009 MTV Movie Awards Nominations Announced”. ComingSoon. 4 tháng 5 năm 2009. Lưu trữ bản gốc 3 Tháng Một năm 2019. Truy cập 12 tháng Chín năm 2020.
- ^ Oldenburg, Ann (6 tháng 3 năm 2014). “MTV announces 2014 Movie Award nominees”. USA Today. Lưu trữ bản gốc 7 tháng Chín năm 2020. Truy cập 12 tháng Chín năm 2020.
- ^ Wickman, Kase (4 tháng 3 năm 2015). “Here Are Your 2015 MTV Movie Awards Nominees”. MTV. Lưu trữ bản gốc 12 Tháng tư năm 2015. Truy cập 12 tháng Chín năm 2020.
- ^ “Past Nominees & Winners: 2009”. People's Choice Awards. Bản gốc lưu trữ 27 tháng Mười năm 2009. Truy cập 11 tháng Chín năm 2020.
- ^ “Past Nominees & Winners: 2010”. People's Choice Awards. Bản gốc lưu trữ 9 Tháng hai năm 2010. Truy cập 11 tháng Chín năm 2020.
- ^ “Winners at the 2010 People's Choice Awards”. Today. 7 tháng 1 năm 2010. Lưu trữ bản gốc 11 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 11 tháng Chín năm 2020.
- ^ “Twilight Dominates People's Choice Nominations Once Again”. PopSugar. 10 tháng 11 năm 2010. Lưu trữ bản gốc 1 tháng Năm năm 2020. Truy cập 11 tháng Chín năm 2020.
- ^ “Past Nominees & Winners: 2011”. People's Choice Awards. Bản gốc lưu trữ 9 Tháng Một năm 2012. Truy cập 11 tháng Chín năm 2020.
- ^ “Past Nominees & Winners: 2012”. People's Choice Awards. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng hai năm 2012. Truy cập 11 tháng Chín năm 2020.
- ^ Kirsch, Becky (11 tháng 1 năm 2012). “Check Out the 2012 People's Choice Nominations Before the Show Airs Tonight!”. PopSugar. Lưu trữ bản gốc 17 Tháng Một năm 2015. Truy cập 11 tháng Chín năm 2020.
- ^ Malec, Brett (16 tháng 11 năm 2020). “People's Choice Awards 2020 Winners: The Complete List”. E! News. Truy cập 10 Tháng Một năm 2021.
- ^ “Satellite Awards nominations announced”. Variety. 1 tháng 12 năm 2006. Lưu trữ bản gốc 1 Tháng tám năm 2015. Truy cập 31 tháng Mười năm 2017.
- ^ “12th Annual Satellite Awards”. International Press Academy. Bản gốc lưu trữ 21 Tháng mười hai năm 2007.
- ^ “2010 Satellite Awards”. International Press Academy. Lưu trữ bản gốc 26 Tháng tư năm 2014. Truy cập 31 tháng Mười năm 2017.
- ^ “2014 Satellite Awards”. International Press Academy. Lưu trữ bản gốc 20 Tháng sáu năm 2017. Truy cập 31 tháng Mười năm 2017.
- ^ “Teen Choice Awards 2006 : les nominations”. AlloCiné (bằng tiếng Pháp). 17 tháng 6 năm 2006. Lưu trữ bản gốc 11 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 11 tháng Chín năm 2020.
- ^ “2007 Teen Choice Awards: Announcing the Winners!”. PopSugar. 26 tháng 8 năm 2007. Bản gốc lưu trữ 25 tháng Mười năm 2014. Truy cập 11 tháng Chín năm 2020.
- ^ Finley, Adam (3 tháng 7 năm 2007). “Teen Choice nominees announced”. AolTV. Bản gốc lưu trữ 25 Tháng Ba năm 2012. Truy cập 11 tháng Chín năm 2020.
- ^ “2008 Teen Choice Awards winners and nominees”. Los Angeles Times. 17 tháng 6 năm 2008. Bản gốc lưu trữ 12 tháng Chín năm 2008. Truy cập 7 Tháng mười một năm 2022. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ “Teen Choice Awards 2009 nominees”. Los Angeles Times. 15 tháng 6 năm 2009. Lưu trữ bản gốc 5 tháng Mười năm 2012. Truy cập 11 tháng Chín năm 2020.
- ^ Soll, Lindsay (14 tháng 6 năm 2010). “Teen Choice Awards 2010: First Round of Nominees Announced”. MTV. Lưu trữ bản gốc 28 Tháng hai năm 2017. Truy cập 11 tháng Chín năm 2020.
- ^ “Teen Choice Awards 2011 Nominees Announced: Harry Potter vs Twilight”. HuffingtonPost. 29 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ 11 Tháng tám năm 2011. Truy cập 11 tháng Chín năm 2020.
- ^ Ng, Philiana (14 tháng 6 năm 2012). “Teen Choice Awards 2012: 'Breaking Dawn,' 'Snow White' Lead Second Wave of Nominees”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc 15 Tháng sáu năm 2012. Truy cập 11 tháng Chín năm 2020.
- ^ Wightman, Catriona (22 tháng 5 năm 2013). “Teen Choice Awards 2013: First wave nominees in full”. Digital Spy. Lưu trữ bản gốc 14 Tháng mười hai năm 2019. Truy cập 11 tháng Chín năm 2020.
- ^ Maglio, Tony (16 tháng 7 năm 2013). “'Man of Steel,' 'The Heat' Lead Third Wave of Teen Choice Awards Nominations”. TheWrap. Lưu trữ bản gốc 27 tháng Chín năm 2018. Truy cập 11 tháng Chín năm 2020.
- ^ Keslassy, Elsa (13 tháng 6 năm 2010). “Monte Carlo mad for 'Men,' '30 Rock'”. Variety. Lưu trữ bản gốc 11 Tháng mười hai năm 2020. Truy cập 12 tháng Chín năm 2020.
- ^ “Rob Marshall, Steve Carell Among Palm Springs Film Fest Honorees”. BroadwayWorld. 5 tháng 1 năm 2015. Lưu trữ bản gốc 10 Tháng mười một năm 2017. Truy cập 10 Tháng mười một năm 2017.
- ^ Feinberg, Scott (30 tháng 12 năm 2015). “Palm Springs Film Fest: 'The Big Short' Set for Ensemble Performance Award”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc 10 Tháng mười một năm 2017. Truy cập 10 Tháng mười một năm 2017.
- ^ Feinberg, Scott (17 tháng 11 năm 2014). “Santa Barbara Film Fest: Steve Carell Named Year's Outstanding Performer for 'Foxcatcher'”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc 10 Tháng mười một năm 2017. Truy cập 10 Tháng mười một năm 2017.
- ^ “2012 EDA Award Nominees”. Alliance of Women Film Journalists. Lưu trữ bản gốc 19 tháng Chín năm 2020. Truy cập 10 tháng Chín năm 2020.
- ^ “2018 EDA Award Nominees”. Alliance of Women Film Journalists. Lưu trữ bản gốc 21 Tháng mười hai năm 2018. Truy cập 10 tháng Chín năm 2020.
- ^ “Films of 2015: Dublin Film Critics Circle weigh in”. Scannain. 22 tháng 12 năm 2015. Lưu trữ bản gốc 5 Tháng Ba năm 2016. Truy cập 31 tháng Mười năm 2017.
- ^ Lewis, Hilary (1 tháng 12 năm 2015). “'Mad Max: Fury Road' Named Best Film by National Board of Review”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc 3 Tháng mười hai năm 2015. Truy cập 30 tháng Mười năm 2017.
- ^ “'United 93' voted best picture by the N.Y. critics”. Los Angeles Times. 11 tháng 12 năm 2006. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng mười một năm 2017. Truy cập 30 tháng Mười năm 2017.
- ^ “2018 StLFCA Annual Award Winners”. St. Louis Film Critics Association. Lưu trữ bản gốc 23 tháng Bảy năm 2020. Truy cập 11 tháng Chín năm 2020.
- ^ “TV critics honour Grey's Anatomy”. BBC News. 24 tháng 7 năm 2006. Lưu trữ bản gốc 1 Tháng hai năm 2016. Truy cập 30 tháng Mười năm 2017.
- ^ Fienberg, Daniel (4 tháng 6 năm 2009). “NBC, 'The Shield' lead Television Critics Association nominations”. HitFix. Lưu trữ bản gốc 7 Tháng mười một năm 2017. Truy cập 30 tháng Mười năm 2017.
- ^ Cook, Cameron (11 tháng 12 năm 2006). “The Little Miss Sunshine Awards List Keeps Growing”. Searchlight Pictures. Lưu trữ bản gốc 14 tháng Mười năm 2007. Truy cập 11 tháng Chín năm 2020.
- ^ “2006 WAFCA Awards”. Washington D.C. Area Film Critics Association. Lưu trữ bản gốc 14 tháng Chín năm 2017. Truy cập 29 tháng Mười năm 2017.
- ^ “'12 Years a Slave' and 'Her' lead the way with Washington D.C. critics nominations”. HitFix. 8 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc 23 Tháng tám năm 2018. Truy cập 31 tháng Mười năm 2017.
- ^ “The 2015 WAFCA Awards”. Washington D.C. Area Film Critics Association. Lưu trữ bản gốc 25 Tháng tư năm 2020. Truy cập 29 tháng Mười năm 2017.
Liên kết ngoài
sửa- Steve Carell trên IMDb