Danh sách điện thoại di động bán chạy nhất
bài viết danh sách Wikimedia
Đây là danh sách điện thoại di động bán chạy nhất.
![](http://up.wiki.x.io/wikipedia/commons/thumb/1/1b/Nokia1100_new.jpg/170px-Nokia1100_new.jpg)
Điện thoại di động bán chạy nhất
sửaNhà sản xuất | Mẫu | Dạng | Năm phát hành | Đơn vị bán ra (triệu) | Kích thước tương đối |
---|---|---|---|---|---|
Nokia | 1100 | Thanh | 2003 | 250[1] | |
Nokia | 1110 | Thanh | 2005 | 250[2] | |
Nokia | 1200 | 2007 | 150[3] | ||
Nokia | 5230 (5233) | 2009 | 150[3] | ||
Nokia | 3210 | 1999 | 160[3] | ||
Nokia | 6600 | 2003 | 150[3] | ||
Nokia | 2600 (2610/2626/2630) | 2004 | 135 | ||
Motorola | RAZR V3 | 2004 | 130 | ||
Nokia | 1600 (1650/1661) | 2006 | 130[1] | ||
Motorola | C200 | Thanh | 2003–2006 | 60 | |
Motorola | V220 | 2003 | 15 | ||
Motorola | V195 | 2006 | 15 | ||
Motorola | PEBL U6 | 2005 | 15 | ||
Motorola | SLVR L6 | 2005 | 15 | ||
Motorola | SLVR L7 | 2005 | 15 | ||
Motorola | KRZR K1 | 2006 | 15 | ||
Nokia | 3310 (3330) | 2000 | 126[4] | ||
Nokia | 1208 (1209) | 2007 | 100 | ||
Nokia | 6010 (6020/6030) | 2004 | 75 | ||
Nokia | 5130 (5220/5310) | 2007 | 65 | ||
Nokia | 3100 (3120) | 2003 | 50 | ||
Nokia | 6230 (6233/6234) | 2004 | 50 | ||
Motorola | StarTAC | 1996 | 60[1] | ||
Alcatel | One Touch Mini OT-708 | 2009 | 5 | ||
BenQ-Siemens | S68/S88 | 2006 | 15 | ||
HTC | Thunderbolt | 2011–2012 | 16 | ||
LG | Chocolate | 2009 | 15 | ||
LG | Optimus One | 2010 | 10 | ||
Apple | iPhone 5 | 2011–2012 | 16.7 | ||
Samsung | S5230 | 2009–2011 | 30 | ||
Samsung | E250 | 2006 | 30 | ||
Samsung | Galaxy S | 2010–2012 | 25 | ||
Samsung | Galaxy S II | 2011–2013 | 40 | ||
Samsung | Galaxy S III | 2012–2014 | 60 | ||
Samsung | Galaxy S4 | 2013–2015 | 40 | ||
Samsung | Galaxy Note II | 2012-2013 | 38 | ||
RIM | BlackBerry Pearl | 2006 | 15 | ||
Samsung | S8300 Tocco Ultra | 2009 | 12 | ||
Siemens | M30 (M35i) | 2000 | 15 | ||
Siemens | A50 | 2002 | 15 | ||
Sony Ericsson | K300 | 2004 | 15 | ||
Sony Ericsson | J300 | 2005 | 15 | ||
Sony Ericsson | K750 | 2005 | 15 | ||
Sony Ericsson | K310 | 2006 | 15 | ||
Sony Ericsson | W810 | 2006 | 15 | ||
Apple | iPhone 3GS | 2009 | 35 | ||
Nokia | 6270 (6280) | Trượt | 2005 | 30 | |
Nokia | 5200 (5300) | Trượt | 2006 | 30 | |
Nokia | E71 | Bàn phím | 2008 | 15 | |
Nokia | 6120 | 1998 | 15 | ||
Nokia | 3510 | 2002 | 15 | ||
Nokia | 6100 | 2002 | 15 | ||
Nokia | 6610 | 2002 | 15 | ||
Nokia | 1680 | 2008 | 30 |
Điện thoại di động bán chạy nhất năm
sửaGhi chú: Số năm đại diện cho năm ra mắt của điện thoại trên thị trường, không phải số lượng bán ra trong năm đặc biệt đó. Số lượng bán ra đại diện cho số lượng đơn vị đã được bán ra trong suốt vòng đời của nó. Điện thoại di động đầu tiên được sản xuất bởi Motorola.
1992
sửa- Motorola Personal Phone, 7 triệu đơn vị
- Nokia 101, 5 triệu đơn vị.
1996
sửa- Motorola StarTAC, 60 triệu đơn vị
- Nokia 1610, ? bán ra
1997
sửa- Motorola d160, ? bán ra
1998
sửa- Nokia 6120, 21 triệu đơn vị
- Motorola Montreal, ? bán ra
1999
sửa- Nokia 3210, 150 triệu đơn vị
2000
sửa- Nokia 3310, 450 triệu đơn vị
- Nokia 8890, 15 triệu đơn vị
- Siemens M30/M35i, 15 triệu đơn vị
2002
sửa- Nokia 6100, 15 triệu đơn vị
- Nokia 6610, 15 triệu đơn vị
- Nokia 3510, 15 triệu đơn vị
- Siemens A50, 15 triệu đơn vị
- Samsung SGH-T100, 12 triệu đơn vị
2003
sửa- Nokia 1100, 250 triệu đơn vị[1]
- Nokia 3100/3120, 50 triệu đơn vị
- Nokia 3200/3220, 30 triệu đơn vị
- Nokia 2100, 20 triệu đơn vị
- Samsung SGH-E700, 15 triệu đơn vị
- Nokia N-Gage, 3 triệu đơn vị
- Nokia 6600, 2 triệu đơn vị
2004
sửa- Nokia 2600/2610/2626/2630, 135 triệu đơn vị
- Motorola RAZR V3, 130 triệu đơn vị
- Nokia 6010/6020/6030, 75 triệu đơn vị
- Nokia 6230/6233, 50 triệu đơn vị
- Nokia 3220, 35 triệu đơn vị
- Nokia 2650, 35 triệu đơn vị
- Nokia 2300, 15 triệu đơn vị
- Nokia 3120, 15 triệu đơn vị
- Nokia 6170, 15 triệu đơn vị
- Nokia 5140, 15 triệu đơn vị
- Nokia 7260, 15 triệu đơn vị
- Sony Ericsson K300, 15 triệu đơn vị
- Samsung SGH-D500, 12 triệu đơn vị
2005
sửa- Nokia 1110, 150 triệu đơn vị[2]
- Motorola/C139/C200, 60 triệu đơn vị
- Nokia N70/N72/N73, 45 triệu đơn vị
- Nokia 6101, 35 triệu đơn vị
- Nokia 6060, 35 triệu đơn vị
- Nokia 6270/6280, 30 triệu đơn vị
- Motorola V220, 15 triệu đơn vị
- Motorola V195, 15 triệu đơn vị
- Sony Ericsson J300, 15 triệu đơn vị
- Sony Ericsson K750, 15 triệu đơn vị
- Nokia 6680, 15 triệu đơn vị
- Nokia 8800, 15 triệu đơn vị
- Nokia 6111, 15 triệu đơn vị
- Nokia 2680, 15 triệu đơn vị
- Motorola Q, 1 triệu đơn vị
- Nokia 6670, 19 triệu đơn vị
2006
sửa- Nokia 1600/1650/1661, 130 triệu đơn vị
- Nokia 6070/6080, 50 triệu đơn vị
- Nokia 7360/7370/7380, 45 triệu đơn vị
- Nokia 6300, 35 triệu đơn vị
- Nokia 2310, 35 triệu đơn vị
- Nokia 5200/5300, 30 triệu đơn vị
- BlackBerry Pearl 8100, 15 triệu đơn vị
- BenQ-Siemens S68, 15 triệu đơn vị
- Sony Ericsson K310, 15 triệu đơn vị
- Sony Ericsson W810, 15 triệu đơn vị
- Sony Ericsson W300, 15 triệu đơn vị
- Motorola PEBL U6, 15 triệu đơn vị
- Motorola KRZR K1, 15 triệu đơn vị
- Motorola SLVR L6, 15 triệu đơn vị
- Motorola SLVR L7, 15 triệu đơn vị
- Nokia 6085, 15 triệu đơn vị
- Nokia 6125, 15 triệu đơn vị
- Nokia 6131, 15 triệu đơn vị
- Samsung SGH-D900, 3 triệu đơn vị
- Nokia 3250, 1 triệu đơn vị
2007
sửa- Nokia 2600 classic, 15 triệu đơn vị
- Nokia 2760, 15 triệu đơn vị
- Nokia 5610, 15 triệu đơn vị
- Nokia 3110 classic, 15 triệu đơn vị
- Nokia 6500 Slide, 15 triệu đơn vị
- Nokia 3500, 15 triệu đơn vị
- Nokia 6500 classic, 15 triệu đơn vị
- Samsung SGH-E250, 12 triệu đơn vị
- LG Shine, 8 triệu đơn vị
- Apple iPhone, 7 triệu đơn vị
- LG Viewty (KU990), 2 triệu đơn vị
- HTC Touch, 2 triệu đơn vị
- Palm Centro, 2 triệu đơn vị
2008
sửa- Apple iPhone 3G, 35 triệu đơn vị
- Nokia 2330 classic, 15 triệu đơn vị
- Nokia 7210 Supernova, 15 triệu đơn vị
- Nokia 5800 XpressMusic, 15 triệu đơn vị
- Nokia 5000, 15 triệu đơn vị
- Nokia E71, 15 triệu đơn vị
- Samsung Tocco (SGH-F480), 12 triệu đơn vị
- Samsung SGH-J700, 12 triệu đơn vị
- Samsung Tocco TouchWiz (SGH-F480), 5 triệu đơn vị
- Samsung Soul (SGH-U900), 1 triệu đơn vị
2009
sửa- Apple iPhone 3GS, 65 triệu đơn vị
- LG Chocolate[cần định hướng], 15 triệu đơn vị
- Samsung Tocco Ultra (S8300), 12 triệu đơn vị
- Samsung Star/Tocco Lite (S5230), 10 triệu đơn vị
- LG Cookie (KP500), 10 triệu đơn vị
- Alcatel One Touch Mini (OT-708), 5 triệu đơn vị
- Motorola Ming A1200, 3 triệu đơn vị
- Nokia N97, 2 triệu đơn vị
- Motorola Milestone/Droid, 1 triệu đơn vị
- HTC Magic, 1 triệu đơn vị
- Nokia 3720 classic, ? bán ra
- Nokia E52, ? bán ra
- Nokia 6700 classic, ? bán ra
2010
sửa- Apple iPhone 4, 40 triệu đơn vị[5]
- Samsung Galaxy S, 20 triệu đơn vị [6]
- Samsung S5620 Monte, 7 triệu đơn vị
- Nokia N8, 6 triệu đơn vị
- Motorola Milestone/Droid, 2 triệu đơn vị
- Samsung Wave (S8500), 2 triệu đơn vị
2011
sửa- iPhone 4S, 140 triệu đơn vị [7]
- Samsung Galaxy S II, 20 triệu đơn vị
- Samsung Galaxy Y,15 triệu đơn vị
- HTC Evo 4G, 14 triệu đơn vị
- Motorola Droid Bionic, 13 triệu đơn vị
- Samsung Infuse, 9 triệu đơn vị
- ZTE Blade, 10 triệu đơn vị
2012
sửa- Apple iPhone 5, 125 triệu đơn vị [8]
- Samsung Galaxy S3, 30 triệu đơn vị
2013
sửa- Apple iPhone 5S 150.2 triệu đơn vị [9]
- Samsung Galaxy S4 40 triệu đơn vị
2014
sửa- Samsung Galaxy S4 mini.
- Sony Xperia Z Ultra.
- Sony Xperia Z.
- iPhone 5C.
- Nokia Lumia 925.
2015
sửa- Apple iPhone 6 Plus
- Apple iPhone 6
- Samsung Galaxy S6
- Samsung Galaxy S6 edge
- Samsung Galaxy Note 4
2016
sửa- Apple iPhone 6s
- Apple iPhone 7,
- Apple iPhone 7 Plus
- Apple iPhone 6s Plus
- Samsung Galaxy S7 edge
2017
sửa- Apple iPhone 7
- Apple iPhone 7 Plus
- Oppo R9s
- Samsung Galaxy J3 (2016)
- Samsung Galaxy J5 (2016).[10]
2018
sửa- Apple iPhone X
- Apple iPhone 8
- Apple iPhone 8 Plus
- Apple iPhone 7
- Xiaomi Redmi 5A
- Samsung Galaxy S9
- Apple iPhone XS Max
- Apple iPhone XR[11]
2019
sửa- Apple iPhone XR
- Samsung Galaxy A10
- Samsung Galaxy A50
- Oppo A9
- Apple iPhone 11
- Oppo A5s
- Samsung Galaxy A
- Oppo A5
- Xiaomi Redmi 7A
- Huawei P30.[12]
Doanh thu hàng năm của nhà sản xuất
sửa1992
sửa1993
sửa- Motorola: ? triệu đơn vị
- NEC: ? triệu đơn vị
- Nokia: 5 triệu đơn vị
1994
sửa- Motorola 12 triệu đơn vị
- Nokia: 9 triệu đơn vị
- NEC: 6 triệu đơn vị
1995
sửa- Nokia: 13 triệu đơn vị
- Motorola: ? triệu đơn vị
- NEC: *? triệu đơn vị
1996
sửa- Nokia: 18 triệu đơn vị[13][14]
- Ericsson: ? triệu đơn vị
- NEC: ? triệu đơn vị
- Motorola: ? triệu đơn vị
- Panasonic: ? triệu đơn vị
1997
sửa- Nokia: 23 triệu đơn vị
- Ericsson: ? triệu đơn vị
- Motorola:10 triệu đơn vị
- NEC: ? triệu đơn vị
- Panasonic: ? triệu đơn vị
- Khác: ? triệu đơn vị
1998
sửa- Nokia: 39 triệu đơn vị[15]
- Motorola: 34 triệu đơn vị
- Ericsson: 26 triệu đơn vị
- Panasonic: 15 triệu đơn vị
- NEC: ? triệu đơn vị
- Samsung: 6 triệu đơn vị
- Khác: 56 triệu đơn vị
1999
sửa- Nokia: 77 triệu đơn vị[15]
- Motorola: 48 triệu đơn vị
- Ericsson: 30 triệu đơn vị
- Samsung: 18 triệu đơn vị
- Panasonic: 16 triệu đơn vị
- Khác: 98 triệu đơn vị
2000
sửa- Nokia: 127 triệu đơn vị[16]
- Motorola: 61 triệu đơn vị
- Ericsson: 42 triệu đơn vị
- Siemens: 27 triệu đơn vị
- Samsung: 21 triệu đơn vị
- Panasonic: ? triệu đơn vị
- Sanyo: ? triệu đơn vị
- Kyocera: ? triệu đơn vị
- Khác: 140 triệu đơn vị
2001
sửa- Nokia: 140 triệu đơn vị[16]
- Motorola: 60 triệu đơn vị
- Siemens: 40 triệu đơn vị
- Samsung: 29 triệu đơn vị
- Ericsson: 27 triệu đơn vị
- Khác: 218 triệu đơn vị
2002
sửa- Nokia: 152 triệu đơn vị[17]
- Motorola: 73 triệu đơn vị
- Samsung: 42 triệu đơn vị
- Siemens: 35 triệu đơn vị
- Sony Ericsson: 24 triệu đơn vị
- LG: 14 triệu đơn vị
- Alcatel 12 triệu đơn vị
- Panasonic: 11 triệu đơn vị
- NEC: 9 triệu đơn vị
- Kyocera: 8 triệu đơn vị[18]
- Sagem: 5 triệu đơn vị
- Khác: 62 triệu đơn vị
2003
sửa- Nokia: 182 triệu đơn vị[17]
- Motorola: 76 triệu đơn vị
- Samsung: 55 triệu đơn vị
- Siemens: 44 triệu đơn vị
- Sony Ericsson: 27 triệu đơn vị
- LG: 27 triệu đơn vị
- Panasonic: 17 triệu đơn vị
- Kyocera: 15 triệu đơn vị[18]
- NEC: 15 triệu đơn vị
- Sanyo: ? triệu đơn vị
- Mitsubishi: 11 triệu đơn vị
- Alcatel: 8 triệu đơn vị
- Sagem: 7 triệu đơn vị
- Khác: 55 triệu đơn vị
2004
sửa- Nokia: 208 triệu đơn vị[19]
- Motorola: 105 triệu đơn vị
- Samsung: 86 triệu đơn vị
- Siemens: 49 triệu đơn vị
- LG: 43 triệu đơn vị
- Sony Ericsson: 43 triệu đơn vị
- RIM 1 triệu đơn vị
- Khác: 149 triệu đơn vị
2005
sửa- Nokia: 265 triệu đơn vị[20]
- Motorola: 145 triệu đơn vị[20]
- Samsung: 104 triệu đơn vị
- LG: 55 triệu đơn vị
- Sony Ericsson: 50 triệu đơn vị
- BenQ: 40 triệu đơn vị
- RIM: 4 triệu đơn vị
- Khác: 186 triệu đơn vị
2006
sửa- Nokia: 345 triệu đơn vị[21]
- Motorola: 210 triệu đơn vị[21]
- Samsung: 117 triệu đơn vị
- Sony Ericsson: 74 triệu đơn vị
- LG: 62 triệu đơn vị
- BenQ-Siemens: 24 triệu đơn vị
- Khác: 153 triệu đơn vị
2007
sửa- Nokia: 436 triệu đơn vị
- Motorola: 165 triệu đơn vị
- Samsung: 154 triệu đơn vị[21]
- Sony Ericsson: 102 triệu đơn vị
- LG: 79 triệu đơn vị
- NEC: 16 triệu đơn vị
- Panasonic: 14 triệu đơn vị
- Sharp: 13 triệu đơn vị
- Sanyo: 12 triệu đơn vị
- Fujitsu: 10 triệu đơn vị
- RIM: 10 triệu đơn vị
- Kyocera: 7 triệu đơn vị
- Toshiba: 6.5 triệu đơn vị[22]
- Mitsubishi: 6 triệu đơn vị
- Casio: 4 triệu đơn vị
- Apple: 2.3 triệu đơn vị[23]
- Khác: 130 triệu đơn vị
2008
sửa- Nokia: 475 triệu đơn vị
- Samsung: 202 triệu đơn vị
- Motorola: 108 triệu đơn vị
- LG: 104 triệu đơn vị
- Sony Ericsson: 95 triệu đơn vị
- RIM: 25 triệu đơn vị
- Fujitsu: 12 triệu đơn vị
- Apple: 12 triệu đơn vị[24]
- Khác: 213 triệu đơn vị
2009
sửa- Nokia: 442 triệu đơn vị[25][26]
- Samsung: 238 triệu đơn vị
- LG: 124 triệu đơn vị
- Motorola: 59 triệu đơn vị
- Sony Ericsson: 57 triệu đơn vị
- ZTE: 50 triệu đơn vị
- Kyocera: 45 triệu đơn vị[27][28]
- RIM: 35 triệu đơn vị
- Sharp: 29 triệu đơn vị
- Huawei: 28 triệu đơn vị
- Apple: 24 triệu đơn vị[29]
- HTC: 11 triệu đơn vị
- Fujitsu: 9 triệu đơn vị
- Panasonic: 5 triệu đơn vị[27]
- NEC Casio: 5 triệu đơn vị
- Toshiba: 1.5 triệu đơn vị[27]
- Khác: 170 triệu đơn vị
2010
sửa- Nokia: 450 triệu đơn vị
- Samsung: 282 triệu đơn vị
- LG: 117 triệu đơn vị
- RIM 48 triệu đơn vị
- Sony Ericsson: 42 triệu đơn vị
- Apple: 42 triệu đơn vị
- Motorola: 39 triệu đơn vị
- Sharp: ? triệu đơn vị
- Alcatel: 33 triệu đơn vị[30]
- ZTE: 30 triệu đơn vị[31][32]
- HTC: 25 triệu đơn vị
- Huawei: 24 triệu đơn vị
- Khác: 485 triệu đơn vị
2011
sửa- Nokia: 422 triệu đơn vị[33][34]
- Samsung: 330 triệu đơn vị[35]
- Apple: 89 triệu đơn vị[33]
- LG: 86 triệu đơn vị
- ZTE: 57 triệu đơn vị[36][37]
- RIM: 52 triệu đơn vị
- HTC: 48 triệu đơn vị
- Motorola: 40 triệu đơn vị
- Huawei: 41 triệu đơn vị
- Sony Ericsson: 33 triệu đơn vị
- Khác: 597 triệu đơn vị
2012
sửa- Samsung: 396 triệu đơn vị[38]
- Nokia: 235.6 triệu đơn vị[38]
- Apple: 135.8 triệu đơn vị[38]
- ZTE: 55.9 triệu đơn vị[39]
- HTC: 26.5 triệu đơn vị[38]
- Khác (bao gồm ZTE, Huawei và Lenovo): 635.4 triệu đơn vị[38]
2013
sửaTham khảo
sửa- ^ a b c d e “Nokia 1100 - The world's best-selling cell phones”. MSN Tech & Gadgets. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2013.
- ^ a b “20 điện thoại di động bán chạy nhất mọi thời đại”. Telegraph. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013.
- ^ a b c d “20 điện thoại di động bán chạy nhất mọi thời đại”. Telegraph. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Nokia giới thiệu Nokia 2652 (Mục: 'Sự thật Nokia/ "Bạn có biết?"')” (Thông cáo báo chí). Nokia. ngày 20 tháng 7 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2013.
... Nokia 3310 / 3330 bán 126 tỉ đơn vị từ lúc nó phát hành năm 2000 đến khi nó "ngưng sản xuất"...
- ^ Oct 18, 2010 - 4:15PM PT (ngày 18 tháng 10 năm 2010). “Apple Q4 2010: Record Quarter/Year, Surprises to Come — Apple News, Tips and Reviews”. Gigaom.com. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.
- ^ Jan 14, 2013 - 2:30PM GMT (ngày 14 tháng 1 năm 2013). “Samsung Galaxy S sales to 100 million”. bgr.com. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Apple's fiscal 2011 by the numbers”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Apple's fiscal 2012 in numbers: 125M iPhones, 58.31M iPads”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Apple's 2013 by the numbers: 150M iPhones, 71M iPads”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
- ^ “5 smartphone bán chạy nhất thế giới đầu 2017”.
- ^ “Điện thoại bán chạy nhất thế giới năm 2018”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2019.
- ^ “iPhone XR là smartphone bán chạy nhất thế giới 2019”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2019.
- ^ a b “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Báo cáo hằng năm Nokia 1998” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2012.
- ^ a b “Gartner News Room”. Gartner.com. ngày 13 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.
- ^ a b “http://www3.gartner.com/5_about/press_releases/2002_03/pr200203” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2012. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp) - ^ a b “Gartner News Room”. Gartner.com. ngày 13 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.
- ^ a b UMTS World (ngày 2 tháng 6 năm 2003). “UMTS and 3G market share distribution”. Umtsworld.com. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Gartner Says Top Six Vendors Drive Worldwide Mobile Phone Sales to 21 Percent Growth in 2005”. Gartner.com. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.
- ^ a b “Gartner Says Worldwide Mobile Phone Sales Grew 21 Percent in 2006”. Gartner.com. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.
- ^ a b c “Gartner Says Worldwide Mobile Phone Sales Increased 16 Per Cent in 2007”. Gartner.com. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Cell Phones In Japan: Service Providers, Docomo, Kddi, Handset Makers And Smart Phones - Japan”. Facts and Details. ngày 1 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Apple”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Apple”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Global Mobile Phone Market Share”. Online Marketing Trends. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Gartner Says Worldwide Mobile Phone Sales to End Users Grew 8 Per Cent in Fourth Quarter 2009; Market Remained Flat in 2009”. Gartner.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.
- ^ a b c “株式会社 BCN”. Bcn.co.jp. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Communities Dominate Brands: Mobile Phone Market Shares for year of 2009 and last quarter 2009”. Communities-dominate.blogs.com. ngày 1 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Apple”. Truy cập 8 tháng 2 năm 2015.
- ^ ngày 10 tháng 5 năm 2011 (ngày 10 tháng 5 năm 2011). “Analyzing the world's 10 biggest handset makers in Q1 - FierceWireless:Europe”. FierceWireless. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.
- ^ “About The Industry – Electronics TakeBack Coalition”. Electronicstakeback.com. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.
- ^ “Gartner Says Worldwide Mobile Device Sales to End Users Reached 1.6 Billion Units in 2010; Smartphone Sales Grew 80 Percent in 2010”. Gartner.com. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.
- ^ a b “Gartner Says Worldwide Smartphone Sales Soared in Fourth Quarter of 2011 With 47 Percent Growth”. Gartner.com. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.
- ^ Carey, Dominic (ngày 15 tháng 11 năm 2011). 15 tháng 11 năm 2011/global-mobile-phone-sales-and-market-share-summary-table-.html “Global Mobile-Phone Sales and Market Share: Summary” Kiểm tra giá trị
|url=
(trợ giúp). Bloomberg. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012. - ^ “Samsung Electronics Annual Report” (PDF). Samsung Electronics. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2013.
- ^ “ZTE Achieves 35 Million Handsets Milestone in First Half of 2011”. ZTE UK. ngày 9 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.[liên kết hỏng]
- ^ “ZTE becomes world's fourth largest mobile phone vendor - GSMArena.com news”. Gsmarena.com. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2012.
- ^ a b c d e “Strategy Analytics: Global Mobile Phone Shipments Reach 1.6 Billion Units in 2012”. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2013.
- ^ “IDC: Huawei behind Samsung and Apple in Q4 global smartphone market share”. Phonearena.com. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Gartner Says Annual Smartphone Sales Surpassed Sales of Feature Phones for the First Time in 2013”. Gartner. tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2014.