Danh sách đĩa nhạc của Tiffany Hwang
Tiffany Hwang (nay là Tiffany Young, tên khai sinh Stephanie Young Hwang) là một ca sĩ người Mỹ hoạt động tại Hàn Quốc. Danh sách đĩa nhạc của cô bao gồm 2 EP, mười một đĩa đơn và mười hai bài hát nhạc phim. Cô ra mắt công chúng với tư cách là thành viên nhóm nhạc nữ Girls' Generation vào tháng 8 năm 2007 và bắt đầu hoạt động với tư cách là một ca sĩ solo từ tháng 5 năm 2016.
Danh sách đĩa nhạc của Tiffany | |
---|---|
![]() Tiffany tại KBS Gayo Daechukje vào tháng 12 năm 2015. | |
Video âm nhạc | 7 |
EP | 2 |
Đĩa đơn | 11 |
Bài hát nhạc phim | 12 |
Album
sửaĐĩa mở rộng
sửaTên | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hàn [1] |
Nhật [2] |
ĐL[3] | Mỹ Heat. [4] |
Mỹ Ind. [5] |
Mỹ World [6] | |||
I Just Wanna Dance |
|
3 | 41 | 2 | 10 | 49 | 3 | |
Lips on Lips[8] |
|
8 | — | — | 9 | 30 | — | |
"—" cho biết đĩa không ra mắt hay được xếp hạng tại khu vực đó. |
Đĩa đơn
sửaVới tư cách ca sĩ chính
sửaBài hát | Năm | Thứ hạng cao nhất | Doanh số (tải về) |
Album | |
---|---|---|---|---|---|
HQ Gaon [11] |
Mỹ World [12] | ||||
"I Just Wanna Dance" | 2016 | 10 | 8 |
|
I Just Wanna Dance |
"Heartbreak Hotel" (hợp tác với Simon Dominic) |
— | — | Non-album single | ||
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng. |
Cộng tác
sửaBài hát | Năm | Thứ hạng cao nhất |
Doanh số (tải về) |
Album |
---|---|---|---|---|
HQ Gaon [14] | ||||
"Love Hate" (với Jessica và Seohyun) |
2008 | — | — | Non-album single |
"Mabinogi" (với Jessica và Seohyun) |
— | — | Non-album single | |
"Cabi Song" (với Taeyeon, Jessica, Sunny, Yuri, Seohyun, Chansung, Jun. K và Taecyeon) |
2010 | — | — | Non-album single |
"You Are A Miracle" (với nhiều nghệ sĩ) |
2013 | 32 |
|
2013 SBS Gayo Daejun Friendship Project |
"Talk About Love" (với nhiều nghệ sĩ) |
2014 | — | — | Non-album single |
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng. |
Với tư cách ca sĩ khách mời
sửaBài hát | Năm | Thứ hạng cao nhất |
Doanh số (tải về) |
Album |
---|---|---|---|---|
HQ Gaon [14] | ||||
"The Secret" (Kim Dong-wan hợp tác với Tiffany) |
2008 | — | — | The Secret |
"A Girl, Meets Love" (K.Will hợp tác với Tiffany) |
2009 | — | — | Dropping the Tears |
"Feeling Only You" (The Blue hợp tác với Tiffany và Sooyoung) |
— | — | The First Memories | |
"QnA" (Han Hee-joon hợp tác với Tiffany) |
2015 | — | — | Non-album single |
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng. |
Bài hát nhạc phim
sửaBài hát | Năm | Thứ hạng cao nhất |
Doanh số (tải về) |
Album |
---|---|---|---|---|
HQ Gaon [14] | ||||
"Touch the Sky" (với Taeyeon, Jessica, Sunny và Seohyun) |
2007 | — | — | Thirty Thousand Miles in Search of My Son OST |
"The Little Boat" (với Taeyeon, Jessica, Sunny và Seohyun) |
2008 | — | — | Hong Gildong OST |
"By Myself" | 2009 | — | — | Ja Myung Go OST |
"Motion" (với Taeyeon, Jessica, Sunny và Seohyun) |
— | — | Heading to the Ground OST | |
"Ring" | 2010 | 26 | — | Haru OST |
"Haechi" (với Taeyeon, Jessica, Sunny và Seohyun) |
— | — | My Friend Haechi | |
"Because It's You" | 2012 | 42 |
|
Love Rain OST |
"Rise và Shine" (với Kyuhyun) |
37 |
|
To the Beautiful You OST | |
"One Step Closer" | 2013 | 39 |
|
All About My Romance OST |
"Cheap Creeper" (với Taeyeon, Jessica, Sunny và Seohyun) |
2014 | — | — | Make Your Move OST |
"Good Life" (với Henry) |
— | — | Final Recipe OST | |
"Only One" | 2015 | 90 |
|
Blood OST |
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng. |
Các bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác
sửaBài hát | Năm | Peak chart position |
Doanh số (tải về) |
Album | |
---|---|---|---|---|---|
HQ Gaon [20] |
Mỹ World [21] | ||||
"Talk to Me" (với Jessica) |
2010 | 28 | — | — | Oh! |
"Lost in Love" (với Taeyeon) |
2013 | 30 | — |
|
I Got a Boy |
"Talk" | 2016 | 79 | — |
|
I Just Wanna Dance |
"What Do I Do" | — | 14 |
| ||
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng. |
Video âm nhạc
sửaNăm | Tên | Director |
---|---|---|
2016 | "I Just Wanna Dance" | — |
"Heartbreak Hotel" |
Chú thích
sửa- ^ Gaon Album Chart:
- “Album Chart – Week 20, 2016”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2016.
- “Lips on Lips – Week 12, 2019”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2019.
- ^ a b “週間 CDアルバムランキング 2016年05月23日付” (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Albums Chart – Domestic Taiwan, Western Music, East Asian Music”. G-Music (bằng tiếng Trung).
- ^ Heatseekers Albums:
- “Heatseekers Albums”. Billboard.com. ngày 28 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2019.
- “Heatseekers Albums”. Billboard.com. ngày 9 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2019.
- ^ Independent Albums:
- “Independent Albums”. Billboard.com. ngày 28 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019.
- “Independent Albums”. Billboard.com. ngày 9 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2019.
- ^ “World Albums”. Billboard.com. ngày 28 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Gaon Album Chart of 2016” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2017.
- “Gaon Album Chart of November 2017” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
- ^ Bell, Crystal (ngày 25 tháng 1 năm 2019). “Tiffany Young is 'Born Again' in Intimate New Pop Single”. MTV News. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2019.
- ^ “2019 Monthly Album Chart – March”. Gaon Chart. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
- ^ Benjamin, Jeff (ngày 8 tháng 3 năm 2019). “Tiffany Young Hits New Peaks on Independent & Heatseekers Albums Charts With 'Lips on Lips' EP”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019.
- ^ Peak positions for singles on the Gaon Digital Chart:
- "I Just Wanna Dance": “Digital Chart: Week 20 of 2016”. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2016.
- ^ Peak positions for singles on the Gaon Digital Chart:
- “World Digital Songs: ngày 4 tháng 6 năm 2016”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Gaon Monthly Download Chart: May 2016” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
- ^ a b c “Gaon Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn).
- ^ “Gaon Download Chart, ngày 29 tháng 12 năm 2013-ngày 4 tháng 1 năm 2014”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2016.
- ^ Cumulative sales for "Because It's You":
- “Gaon Download Chart, Week 17 2012”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2016.
- “Gaon Download Chart, Week 18 2012”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2016.
- ^ Cumulative sales for "Rise và Shine":
- “Gaon Download Chart, Week 36 2012”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2016.
- “Gaon Download Chart, Week 37 2012”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2016.
- ^ Cumulative sales for "One Step Closer":
- “Gaon Download Chart, Week 17 2013”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2016.
- “Gaon Download Chart, Week 18 2013”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Gaon Download Chart, Week 10 2015”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2016.
- ^ Gaon Digital Chart positions for other charted songs. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association.
- “Talk to Me”. February 9–15, 2014.
- “Lost in Love”. ngày 30 tháng 12 năm 2012 – ngày 5 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - “Talk”. ngày 19 tháng 5 năm 2015.
- ^ “World Digital Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016.
- “What Do I Do”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Gaon Download Chart - January 2013”. Gaon Music Chart. Korea Music Content Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2016.
- ^ a b “Gaon Download Chart - Week 20, 2016”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2016.