Curcuma prasina
Curcuma prasina là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Jana Leong-Škorničková mô tả khoa học đầu tiên năm 2017.[1] Mẫu định danh: D.J.Middleton, C.Hemrat, P.Karaket, S.Suddee & P.Triboun 5889; thu thập ngày 15 tháng 8 năm 2015 ở cao độ 320 m tại Khu bảo tồn thiên nhiên Phu Wua (tọa độ 18°14′6″B 103°57′47″Đ / 18,235°B 103,96306°Đ), huyện Bung Khla, tỉnh Bueng Kan.
Curcuma prasina | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
(không phân hạng) | Commelinids |
Bộ (ordo) | Zingiberales |
Họ (familia) | Zingiberaceae |
Phân họ (subfamilia) | Zingiberoideae |
Tông (tribus) | Zingibereae |
Chi (genus) | Curcuma |
Loài (species) | C. prasina |
Danh pháp hai phần | |
Curcuma prasina Škorničk., 2017[1] |
Phân bố
sửaMô tả
sửaNó khác với các loài tương tự khác thuộc phân chi Hitcheniopsis trong chi Curcuma ở Thái Lan ở chỗ các cụm hoa chỉ bao gồm các lá bắc màu xanh lục (không có lá bắc mào màu trắng), nhị lép màu tía, cánh môi màu tía với phần giữa màu vàng tươi kéo dài từ gốc đến khoảng hai phần ba cánh môi về hướng đỉnh.[1]
Chú thích
sửa- Tư liệu liên quan tới Curcuma prasina tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Curcuma prasina tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Curcuma prasina”. International Plant Names Index.
- ^ a b c J. Leong-Škorničková, D. J. Middleton, P. Triboun & S. Suddee, 2017. Curcuma prasina (Zingiberaceae), a new species from Thailand. Edinburgh Journal of Botany 74(2): 245-250, doi:10.1017/S0960428617000117
- ^ Curcuma prasina trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 7-3-2021.