Chris O'Donnell
Christopher Eugene O'Donnell (sinh ngày 26/6/1970) là nam diễn viên, cựu người mẫu người Mỹ. Ông từng thủ các vai như Charlie Sims trong Scent of a Woman, Chris Reece trong School Ties, D'Artagnan trong The Three Musketeers, Jack Foley trong Circle of Friends, Dick Grayson/Robin trong Batman Forever và Batman and Robin. Trong loạt phim truyền hình tội phạm NCIS: Los Angeles (đài CBS), O'Donnell vào vai đặc vụ G. Callen.
Chris O’Donnell | |
---|---|
Sinh | Christopher Eugene O'Donnell 26 tháng 6, 1970 Winnetka, Illinois, Mỹ |
Trường lớp | Đại học Boston (Cử nhân) |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 1986–nay |
Phối ngẫu | Caroline Fentress (cưới 1997) |
Con cái | 5 |
Thời thơ ấu
sửaO'Donnell sinh ra tại Winnetka, Illinois, là con út trong một gia đình gốc Đức và Ireland có bảy anh chị em. Cha ông là William Charles O'Donnell, Sr., giám đốc đài phát thanh WBBM-AM có trụ sở ở Illinois, mẹ ông là Julie Ann Rohs von Brecht.[1][2] Trên O'Donnell có bốn chị gái và hai anh trai.[3][4] Từ nhỏ, ông được nuôi dạy trong môi trường Công giáo và theo học trường đạo.[5][6][7] O'Donnell từng học Đại học Boston và tốt nghiệp bằng Cử nhân Khoa học chuyên ngành kinh doanh năm 1992.[8][9]
Đời tư
sửaO'Donnell kết hôn với một người phụ nữ tên Caroline Fentress vào tháng 4 năm 1997, tại nhà thờ St. Patrick Washington, D.C.[10] Cặp đôi sinh được năm người con.[11][12][13]
Danh sách phim
sửaĐiện ảnh
sửaNăm | Tên | Vai | Ct |
---|---|---|---|
1990 | Men Don't Leave | Chris Macauley | |
1991 | Fried Green Tomatoes | Buddy Threadgoode | |
1992 | School Ties | Chris Reece | |
Scent of a Woman | Charlie Simms | Đề cử – Giải Quả cầu vàng cho Nam phụ xuất sắc nhất | |
1993 | The Three Musketeers | D'Artagnan | |
1994 | Blue Sky | Glenn Johnson | |
1995 | Circle of Friends | Jack Foley | |
Mad Love | Matt Leland | ||
Batman Forever | Dick Grayson/Robin | ||
1996 | The Chamber | Adam Hall | |
In Love and War | Ernest "Ernie" Hemingway | ||
1997 | Batman & Robin | Dick Grayson/Robin | |
1999 | Cookie's Fortune | Jason Brown | |
The Bachelor | Jimmie Shannon | ||
2000 | Vertical Limit | Peter Garrett | |
2001 | Mickey's Magical Christmas: Snowed in at the House of Mouse | Pongo | |
2002 | 29 Palms | The Hitman | |
2004 | Kinsey | Wardell Pomeroy | |
2005 | The Sisters | David Turzin | |
2008 | Kit Kittredge: An American Girl | Jack Kittredge | |
Max Payne | Jason Colvin | ||
2010 | Cats & Dogs: The Revenge of Kitty Galore | Shane | |
A Little Help | Bob Pehlke | ||
2016 | PG | Max | Phim ngắn |
Tham khảo
sửa- ^ “Chris O'Donnell Biography – Yahoo! Movies”. Movies.yahoo.com. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2011.
- ^ Kessler, Mike (8 tháng 12 năm 2010). “William C. O'Donnell dies at 88 — Winnetka & Northfield news, photos and events —”. Triblocal.com. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2013.
- ^ Polunsky, Bob. “Express-News Archives : MySA.com”.
- ^ “Actor's roles range from the birds & the bees to just a bird – Robin.(Originated from The Virginian-Pilot)”. Knight Ridder/Tribune News Service. 13 tháng 4 năm 1995.
- ^ “Music News”. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2007.
- ^ “Actor Chris O'Donnell sells seldom-used townhouse here”. Chicago Tribune.
- ^ “Chris O'Donnell from 'NCIS LA': Age, net worth, family, children”. 26 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Boston College to Celebrate 150 Years with Concert at Symphony Hall”. 19 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Chris O'Donnell helps Boston College celebrate 150 years”. www.boston.com.
- ^ Smith, Russel Scott (8 tháng 12 năm 2000). “Chris O'Donnell's Personal High”. Rolling Stone (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019.
- ^ Chiu, Alexis (18 tháng 12 năm 2007). “Chris O'Donnell and Wife Have Fifth Baby”. People. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Chris O'Donnell's Daughter Steals the Show on 'NCIS: Los Angeles' Set”. ET Online. 12 tháng 10 năm 2015.
- ^ Donahue, Wendy (25 tháng 11 năm 2014). “Johnnie-O label finds sweet spot between East and West Coast prep”. chicagotribune.com. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2019.