Các giải thưởng của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới
Sau khi mỗi kì giải của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới kết thúc, Liên đoàn bóng đá thế giới tiến hành trao các giải thưởng cho các cầu thủ và đội bóng nổi bật ở nhiều mặt.[1]
Các giải thưởng
sửaHiện nay có các giải thưởng sau:
- Quả bóng vàng ("Golden Ball" hoặc "adidas Golden Ball" vì lý do thương mại) cho cầu thủ xuất sắc nhất.
- Chiếc giày vàng ("Golden Boot" hoặc "Golden Shoe", hay "adidas Golden Shoe" vì lý do thương mại) cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất.
- Găng tay vàng ("Golden Glove" hay "adidas Golden Glove" vì lý do thương mại) cho thủ môn xuất sắc nhất (được trao từ 2011).
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất ("Best Young Player Award" hay "Hyundai Best Young Player Award" vì lý do thương mại) cho cầu thủ xuất sắc nhất dưới 21 tuổi (được trao từ 2011)
- Giải Fair Play ("FIFA Fair Play Award") cho đội tuyển fair play nhất.
- Đội hình tiêu biểu ("All-Star Team" hay "Mastercard All-Star Team" vì lý do thương mại) bao gồm các cầu thủ xuất sắc nhất của giải (được trao từ 1999).
Giải Bàn thắng đẹp nhất ("Goal of the Tournament") và Đội hình trong mơ ("Dream Team") được bầu chọn bởi người hâm mộ sau khi giải đấu kết thúc.
Giải thưởng không còn tồn tại:
Quả bóng vàng
sửaChiếc giày vàng
sửaGiải | Chiếc giày vàng | Bàn thắng | Chiếc giày bạc | Bàn thắng | Chiếc giày đồng | Bàn thắng |
---|---|---|---|---|---|---|
Trung Quốc 1991 | Michelle Akers | 10 | Heidi Mohr | 7 | Linda Medalen Carin Jennings |
6 |
Thụy Điển 1995 | Ann-Kristin Aarønes | 6 | Hege Riise | 5 | Thi Quế Hồng | 3 |
Hoa Kỳ 1999 | Tôn Văn Sissi |
7 | Ann-Kristin Aarønes | 4 | ||
Hoa Kỳ 2003 | Birgit Prinz | 7 | Maren Meinert | 4 | Kátia | 4 |
Trung Quốc 2007 | Marta | 7 | Abby Wambach | 6 | Ragnhild Gulbrandsen | 6 |
Đức 2011 | Sawa Homare | 5 | Marta | 4 | Abby Wambach | 4 |
Canada 2015 | Célia Šašić | 6 | Carli Lloyd | 6 | Anja Mittag | 5 |
Pháp 2019 | Megan Rapinoe | 6 | Alex Morgan | 6 | Ellen White | 6 |
Úc & New Zealand 2023 | Miyazawa Hinata | 5 |
Găng tay vàng
sửaGiải | Găng tay vàng |
---|---|
Hoa Kỳ 2003 | Silke Rottenberg |
Trung Quốc 2007 | Nadine Angerer |
Đức 2011 | Hope Solo |
Canada 2015 | Hope Solo |
Pháp 2019 | Sari van Veenendaal |
Úc & New Zealand 2023 | Mary Earps |
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất
sửaGiải | Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất | Tuổi |
---|---|---|
Đức 2011 | Caitlin Foord | 16 |
Canada 2015 | Kadeisha Buchanan | 19 |
Pháp 2019 | Giulia Gwinn | 20 |
Úc & New Zealand 2023 | Salma Paralluelo | 19 |
Đội tuyển thi đấu lôi cuốn nhất
sửaGiải | Đội tuyển thi đấu lôi cuốn nhất |
---|---|
Hoa Kỳ 2003 | Đức |
Trung Quốc 2007 | Brasil |
Đội tuyển chơi đẹp
sửaGiải | Đội thi đấu Fair Play |
---|---|
Trung Quốc 1991 | Đức |
Thụy Điển 1995 | Thụy Điển |
Hoa Kỳ 1999 | Trung Quốc |
Hoa Kỳ 2003 | Trung Quốc |
Trung Quốc 2007 | Na Uy |
Đức 2011 | Nhật Bản |
Canada 2015 | Pháp |
Pháp 2019 | Pháp |
Úc & New Zealand 2023 | Nhật Bản |
Đội hình tiêu biểu
sửaTham khảo
sửa- ^ “Tournaments”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2013.
Liên kết ngoài
sửa- FIFA Women's World Cup Awards Lưu trữ 2015-04-06 tại Wayback Machine