Bupivacaine
Bupivacaine, được bán trên thị trường dưới tên thương hiệu là Marcaine cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc dùng để giảm cảm giác ở một khu vực cụ thể.[1] Chúng được sử dụng bằng cách tiêm vào khu vực, hoặc xung quanh một dây thần kinh đến khu vực, hoặc vào khoảng không gian ngoài màng cứng cột sống.[1] Chúng có dạng trộn sẵn với một lượng nhỏ epinephrine để làm tăng thời gian tồn tại.[1] Tác dụng của thuốc thường bắt đầu trong vòng 15 phút và kéo dài từ 2 đến 8 giờ.[1][2]
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Phát âm | /bjuːˈpɪvəkeɪn/ |
Tên thương mại | Marcaine, Sensorcaine, Vivacaine, others |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
Danh mục cho thai kỳ |
|
Dược đồ sử dụng | tĩnh mạch, bôi tại chỗ |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | n/a |
Liên kết protein huyết tương | 95% |
Chuyển hóa dược phẩm | Gan |
Bắt đầu tác dụng | Within 15 min[1] |
Chu kỳ bán rã sinh học | 3.1 giờ (người lớn)[1] 8.1 giờ (sơ sinh)[1] |
Thời gian hoạt động | 2 tới 8 giờ [2] |
Bài tiết | Thận, 4–10% |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
IUPHAR/BPS | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
ECHA InfoCard | 100.048.993 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C18H28N2O |
Khối lượng phân tử | 288.43 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
Điểm nóng chảy | 107 đến 108 °C (225 đến 226 °F) |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(what is this?) (kiểm chứng) |
Các tác dụng phụ có thể kể đến như bao gồm buồn ngủ, co giật cơ bắp, ù tai, thay đổi thị lực, huyết áp thấp và nhịp tim không đều.[1] Nếu tiêm chất này vào khớp có thể gây ra vấn đề với sụn, đây cũng là vấn đề đáng lưu tâm.[1] Bupivacaine với nồng độ cao không được khuyến cáo để gây tê ở ngoài màng cứng.[1] Việc gây tê ngoài màng cứng cũng có thể làm tăng thời gian chuyển dạ.[1] Đây là một loại thuốc gây mê cục bộ thuộc nhóm amit.[1]
Bupivacaine được phát hiện vào năm 1957.[3] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[4] Bupivacaine có sẵn dưới dạng thuốc gốc và không đắt lắm.[1][5] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển cho một lọ là khoảng US $ 2,10.[6]
Chú thích
sửa- ^ a b c d e f g h i j k l m “Bupivacaine Hydrochloride”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2015.
- ^ a b Whimster, David Skinner (1997). Cambridge textbook of accident and emergency medicine. Cambridge: Cambridge University Press. tr. 194. ISBN 9780521433792. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 10 năm 2015.
- ^ Egan, Talmage D. (2013). Pharmacology and physiology for anesthesia: foundations and clinical application. Philadelphia, PA: Elsevier/Saunders. tr. 291. ISBN 9781437716795. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 22. ISBN 9781284057560.
- ^ “Bupivacaine HCL”. International Drug Price Indicator Guide. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2015.