Họ Cá vền biển
(Đổi hướng từ Bramidae)
Họ Cá vền biển (Danh pháp khoa học: Bramidae) là tên gọi chỉ các loài cá dạng cá vược. Theo truyền thống họ này nằm trong phân bộ Percoidei của bộ Perciformes,[5] nhưng gần đây Betancur et al. (2013, 2014) đã chuyển nó sang bộ mới tạo ra là Scombriformes,[6][7] chỉ có quan hệ họ hàng xa với Perciformes nghĩa mới.
Họ Cá vền biển | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Pelagiaria |
Bộ (ordo) | Scombriformes |
Họ (familia) | Bramidae Bonaparte, 1831[1][2][3] |
Các chi | |
7. Xem bài. | |
Danh pháp đồng nghĩa[4] | |
|
Chúng được tìm thấy ở Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương. Vài loài trong họ cá vền có giá trị thực phẩm quan trọng với con người, đặc biệt là loài Brama brama ở Nam Á.
Phân loại
sửaHọ này gồm 7 chi với 20 loài. Cụ thể về chi như sau:[5]
- Brama Bloch, 1801: 8 loài.
- Eumegistus Jordan & Jordan, 1922: 2 loài.
- Pteraclis Gronow, 1772: 3 loài.
- Pterycombus Fries, 1837: 2 loài.
- Taractes Lowe, 1843: 2 loài.
- Taractichthys Mead & Maul, 1958: 2 loài.
- Xenobrama Yatsu & Nakamura, 1989: 1 loài (Xenobrama microlepis).
Tham khảo
sửa- Dữ liệu liên quan tới Bramidae tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Bramidae tại Wikimedia Commons
- ^ Charles Lucien Bonaparte, 1831. Syngnathidae: Pegasini. Saggio diuna distribuzione metodica degli animali vertebrati: 91, 107.
- ^ Charles Lucien Bonaparte, 1831. Saggio d’una distribuzione metodica degli animali vertebrati a sangue freddo: Syngnathidae: Pegasini. Giornale Arcadico di Scienze Lettere ed Arti 52: 157, 173.
- ^ WoRMS (2017). Nicolas Bailly (biên tập). “Bramidae Bonaparte, 1831”. FishBase. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển.
- ^ Richard van der Laan, William N. Eschmeyer & Ronald Fricke, 2014. Family-group names of Recent fishes. Zootaxa 3882(2): 001–230, doi:10.11646/zootaxa.3882.1; ISSN: 1175-5326 (bản in), 1175-5334 (bản trực tuyến.
- ^ a b Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2021). "Bramidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2021.
- ^ Ricardo Betancur-R., Richard E. Broughton, Edward O. Wiley, Kent Carpenter, J. Andrés López, Chenhong Li, Nancy I. Holcroft, Dahiana Arcila, Millicent Sanciangco, James C Cureton II, Feifei Zhang, Thaddaeus Buser, Matthew A. Campbell, Jesus A Ballesteros, Adela Roa-Varon, Stuart Willis, W. Calvin Borden, Thaine Rowley, Paulette C. Reneau, Daniel J. Hough, Guoqing Lu, Terry Grande, Gloria Arratia, Guillermo Ortí, 2013, The Tree of Life and a New Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2020-11-11 tại Wayback Machine, PLOS Currents Tree of Life. 18-04-2013. Ấn bản 1, doi:10.1371/currents.tol.53ba26640df0ccaee75bb165c8c26288.
- ^ Betancur-R R., E. Wiley, N. Bailly, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2014. Phylogenetic Classification of Bony Fishes Lưu trữ 2015-09-27 tại Wayback Machine – Phiên bản 3, 30-7-2014.