Billy Gilmour
Billy Clifford Gilmour (sinh ngày 11 tháng 6 năm 2001) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Scotland hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Serie A Napoli và đội tuyển bóng đá quốc gia Scotland.
Gilmour thi đấu trong màu áo Norwich City vào năm 2021 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Billy Clifford Gilmour[1] | ||
Ngày sinh | 11 tháng 6, 2001 | ||
Nơi sinh | Irvine, Bắc Ayrshire, Scotland[2] | ||
Chiều cao | 1,7 m (5 ft 7 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Napoli | ||
Số áo | 11 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Celtic | |||
2009–2017 | Rangers | ||
2017–2019 | Chelsea | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2019–2022 | Chelsea | 11 | (0) |
2021–2022 | → Norwich City (mượn) | 24 | (0) |
2022–2024 | Brighton & Hove Albion | 46 | (0) |
2024– | Napoli | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015–2016 | Scotland U15 | 1 | (0) |
2016–2017 | U-15 Scotland | 1 | (0) |
2016–2017 | U-16 Scotland | 1 | (0) |
2017–2018 | U-17 Scotland | 7 | (2) |
2017–2019 | U-19 Scotland | 7 | (3) |
2018–2022 | U-21 Scotland | 12 | (1) |
2021– | Scotland | 25 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23:49, 19 tháng 5 năm 2024 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20:00, 26 tháng 3 năm 2024 (UTC) |
Gilmour trước đây từng chơi cho Rangers, nơi anh phát triển thông qua học viện của câu lạc bộ và được đào tạo với đội hình chính khi mới 15 tuổi. Anh gia nhập Chelsea vào năm 2017 sau khi từ chối hợp đồng chuyên nghiệp với Rangers.
Anh đã chơi cho U-16, U-17 và U-21 của Scotland, trước khi có trận đấu ra mắt đội tuyển quốc gia vào năm 2021. Anh đại diện cho đất nước tham dự UEFA Euro 2020 và UEFA Euro 2024.
Năm 2020, Gilmour đứng ở vị trí thứ 33 trong Bảng xếp hạng "Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất năm" (NxGn 2020).[3] Anh được đánh giá cao ở khả năng chuyền bóng và rê bóng.
Thống kê sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửa- Tính đến ngày 7 tháng 3 năm 2024
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp FA | Cúp EFL | Châu Âu | Khác | Tổng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
U-23 Chelsea | 2018–19 | — | 5[a] | 0 | 5 | 0 | ||||||||
2019–20 | — | 2[a] | 0 | 2 | 0 | |||||||||
2020–21 | — | 1[a] | 0 | 1 | 0 | |||||||||
Tổng cộng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 8 | 0 | ||
Chelsea | 2019–20[4] | Premier League | 6 | 0 | 3 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 11 | 0 |
2020–21[5] | 5 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 2[b] | 0 | — | 11 | 0 | |||
Tổng cộng | 11 | 0 | 7 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 22 | 0 | ||
Norwich City (mượn) | 2021–22[6] | Premier League | 24 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | — | 28 | 0 | |||
Brighton & Hove Albion | 2022–23[7] | 14 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | — | 17 | 0 | ||||
2023–24[8] | 25 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 7[c] | 0 | — | 35 | 0 | |||
Tổng cộng | 39 | 0 | 3 | 0 | 3 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 | 52 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 74 | 0 | 12 | 0 | 7 | 0 | 9 | 0 | 8 | 0 | 110 | 0 |
- ^ a b c Số lần ra sân tại EFL Trophy
- ^ Số lần ra sân tại UEFA Champions League
- ^ Số lần ra sân tại UEFA Europa League
Quốc tế
sửa- Tính đến ngày 26 tháng 3 năm 2024[9]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Scotland | 2021 | 10 | 0 |
2022 | 6 | 0 | |
2023 | 7 | 1 | |
2024 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 25 | 1 |
- Bàn thắng và kết quả của Scotland được để trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 17 tháng 10 năm 2023 | Sân vận động Pierre-Mauroy, Lille, Pháp | Pháp | Giao hữu |
Danh hiệu
sửaCâu lạc bộ
sửaĐội trẻ Chelsea
- U-18 Premier League: 2017–18[10]
- FA Youth Cup: 2017–18[10]
Chelsea
Cá nhân
sửaTham khảo
sửa- ^ “Updated squads for 2017/18 Premier League confirmed”. Premier League. 2 tháng 2 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Billy Gilmour”. Chelsea F.C. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2020.
- ^ “NxGn 2020: Top 50 cầu thủ trẻ xuất sắc nhất thế giới hiện tại”. Goal.com. 31 tháng 3 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Trận thi đấu của Billy Gilmour trong 2019/2020”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Trận thi đấu của Billy Gilmour trong 2020/2021”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Trận thi đấu của Billy Gilmour trong 2021/2022”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Trận thi đấu của Billy Gilmour trong 2022/2023”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Trận thi đấu của Billy Gilmour trong 2023/2024”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2023.
- ^ “Billy Gilmour”. European Football. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b “Billy Gilmour”. thechels.info. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Gilmour named Chelsea Academy Player of the Season”. Chelsea F.C. ngày 25 tháng 8 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2021.
Liên kết ngoài
sửa- Billy Gilmour thông tin tại UEFA Youth League
- Billy Gilmour Lưu trữ 2020-05-02 tại Wayback Machine thông tin tại Chelsea F.C.