Bản mẫu:Đơn vị quân sự Quân đội nhân dân Việt Nam
Phân cấp đơn vị quân sự trong Quân đội nhân dân Việt Nam |
---|
{{{Ký hiệu NATO}}} |
![]() Ký hiệu bản đồ quân sự NATO |
{{{Ký hiệu quân sự Việt Nam}}} |
Ký hiệu bản đồ quân sự trong Quân đội nhân dân Việt Nam[1] |
{{{Đơn vị quân sự}}} |
![]() |
Tiểu đội: 7-12 lính |
Cách sử dụng
sửa{{Đơn vị quân sự Quân đội nhân dân Việt Nam |Đơn vị quân sự= <!-- Nhập tên đơn vị quân sự vào đây --> |Ký hiệu NATO= <!-- Nhập ký hiệu theo Chuẩn APP-6A của NATO vào đây: Đối với Lục quân: *Tiểu đội:● *Trung đội:●● *Đại đội:I *Tiểu đoàn:II *Trung đoàn:III *Lữ đoàn:X *Sư đoàn:XX *Quân đoàn:XXX *Quân khu:Không có --> |Ký hiệu quân sự Việt Nam= <!-- Nhập ký hiệu theo sau vào đây: *Tiểu đội:a *Trung đội:b *Đại đội:c *Tiểu đoàn:d *Trung đoàn:e *Lữ đoàn và Sư đoàn:f <Dùng chung> *Quân đoàn:Không có *Quân khu:Không có --> }}
- ^ Nguồn
- ^ Riêng Quân đoàn 12 có quân số từ 50.000-70.000 quân (thời chiến còn cao hơn)
- ^ Riêng Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội có quân số từ 20.000-30.000 quân