Antonín Kinský (cầu thủ bóng đá, sinh 2003)
Antonín Kinský (sinh ngày 13 tháng 3 năm 2003) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Cộng hòa Séc hiện đang thi đấu ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ bóng đá Tottenham Hotspur tại Premier League.
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 13 tháng 3, 2003 | ||
Nơi sinh | Praha, Séc | ||
Chiều cao | 1,90 m | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Tottenham Hotspur | ||
Số áo | 31 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2009–2017 | Tempo Praha | ||
2017–2018 | Bohemians 1905 | ||
2018–2020 | Dukla Praha | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2020–2021 | Dukla Praha | 6 | (0) |
2021–2025 | Slavia Praha | 19 | (0) |
2022–2023 | → Vyškov (mượn) | 43 | (0) |
2023–2024 | → Pardubice (mượn) | 18 | (0) |
2025– | Tottenham Hotspur | 1 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2017 | U-15 Cộng hòa Séc | 3 | (0) |
2019 | U-16 Cộng hòa Séc | 3 | (0) |
2019–2020 | U-17 Cộng hòa Séc | 3 | (0) |
2021–2022 | U-19 Cộng hòa Séc | 8 | (0) |
2022 | U-20 Cộng hòa Séc | 1 | (0) |
2022– | U-21 Cộng hòa Séc | 6 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22:01, 15 tháng 1 năm 2025 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 31 tháng 12 năm 2024 |
Sự nghiệp câu lạc bộ
sửaTottenham Hotspur
sửaVào ngày 5 tháng 1 năm 2025, Kinský đã ký hợp đồng sáu năm rưỡi với câu lạc bộ Premier League Tottenham Hotspur với mức phí ước tính là 12,5 triệu bảng Anh.[1] Anh giữ sạch lưới ngay tại trận ra mắt ấn tượng cho câu lạc bộ vào ngày 8 tháng 1 để giúp đội giành chiến thắng 1–0 trước Liverpool trong trận lượt đi bán kết Cúp EFL.[2]
Sự nghiệp quốc tế
sửaKinský là thành viên của đội tuyển trẻ quốc gia và anh thường xuyên chơi cho các đội tuyển trẻ quốc gia Séc kể từ cấp độ U-15. Anh ban đầu có mặt trong đội hình U-21 Cộng hòa Séc tham dự Giải vô địch U-21 châu Âu 2023, nhưng anh đã phải rút lui do chấn thương.[3] Anh được triệu tập lần đầu tiên vào đội tuyển quốc gia Cộng hòa Séc vào tháng 10 năm 2024 cho các trận đấu gặp Albania và Ukraina tại UEFA Nations League.[4]
Đời tư
sửaKinský là con trai của Antonín Kinský, cựu thành viên Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc, nhà vô địch Giải bóng đá hạng nhất Séc và là thành viên của đội tuyển quốc gia tại UEFA Euro 2004.[5]
Thống kê sự nghiệp
sửaCâu lạc bộ
sửa- Tính đến 15 tháng 1 năm 2025[6]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia[a] | Cúp Liên đoàn[b] | Châu lục | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Dukla Prague | 2019–20 | Czech National Football League | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | 1 | 0 | |||
2020–21 | Czech National League | 5 | 0 | 1 | 0 | — | — | — | 6 | 0 | ||||
Tổng cộng | 6 | 0 | 1 | 0 | — | — | — | 7 | 0 | |||||
Slavia Praha | 2021–22 | Czech First League | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 0 | 0 | — | 1 | 0 | ||
2024–25 | Czech First League | 19 | 0 | 0 | 0 | — | 10[c] | 0 | — | 29 | 0 | |||
Tổng cộng | 19 | 0 | 1 | 0 | — | 10 | 0 | — | 30 | 0 | ||||
Vyškov (mượn) | 2021–22 | Czech National League | 13 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | 13 | 0 | |||
2022–23 | Czech National League | 30 | 0 | 2 | 0 | — | — | 2[d] | 0 | 34 | 0 | |||
Tổng cộng | 43 | 0 | 2 | 0 | — | — | 2 | 0 | 47 | 0 | ||||
Pardubice (mượn) | 2023–24 | Czech First League | 18 | 0 | 0 | 0 | — | — | — | 18 | 0 | |||
Tottenham Hotspur | 2024–25 | Premier League | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 3 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 87 | 0 | 5 | 0 | 1 | 0 | 10 | 0 | 2 | 0 | 105 | 0 |
- ^ Bao gồm Cúp bóng đá Cộng hòa Séc và FA Cup
- ^ Bao gồm EFL Cup
- ^ Bốn lần ra sân tại UEFA Champions League, sáu lần ra sân tại UEFA Europa League
- ^ Ra sân tại play-off thăng hạng Czech National League
Tham khảo
sửa- ^ Duy Hồng (5 tháng 1 năm 2025). “Tottenham có tân binh đầu tiên ở kì chuyển nhượng mùa Đông”. Bongdaplus. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2025.
- ^ “Tottenham beat Liverpool in semifinal first leg with Bergvall goal”. ESPN (bằng tiếng Anh). 8 tháng 1 năm 2025. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2025.
- ^ ČTK, iDNES cz (12 tháng 6 năm 2023). “Další změna v bráně: po Kovářovi vypadl před Eurem i Kinský, náhrada je z Karviné”. iDNES.cz. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2025.
- ^ Čihák, Miloslav; Novák, Jiří (4 tháng 10 năm 2024). “Kuriozita, nebo logické řešení? Kinský během tří dnů ve dvou nominacích”. iDNES.cz. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2025.
- ^ Browning, Lewis (8 tháng 1 năm 2025). “Tottenham's Antonin Kinsky shares emotional embrace with sister”. Daily Mail. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2025.
- ^ Antonín Kinský tại Soccerway
Liên kết ngoài
sửa- Antonín Kinský trên trang web Tottenham Hotspur F.C. (bằng tiếng Anh)
- Antonín Kinský trong cơ sở dữ liệu transfermarkt (bằng tiếng Anh)
- Antonín Kinský tại Soccerway (bằng tiếng Anh)