Andrey Yeshchenko
Cùng với Spartak năm 2016 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Andrey Olegovich Yeshchenko | ||
Ngày sinh | 9 tháng 2, 1984 | ||
Nơi sinh | Irkutsk, Liên Xô | ||
Chiều cao | 1,76 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ phải | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | F.K. Spartak Moskva | ||
Số áo | 38 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2003–2004 | FC Zvezda Irkutsk | 42 | (3) |
2005–2006 | F.K. Khimki | 34 | (2) |
2006–2011 | F.K. Dynamo Kyiv | 11 | (1) |
2006 | → F.K. Dynamo Moskva (mượn) | 9 | (0) |
2007–2008 | → FC Dnipro Dnipropetrovsk (mượn) | 20 | (0) |
2009–2011 | → FC Arsenal Kyiv (mượn) | 67 | (1) |
2011 | F.K. Volga Nizhny Novgorod | 12 | (0) |
2012 | F.K. Lokomotiv Moskva | 24 | (1) |
2013–2016 | F.K. Anzhi Makhachkala | 34 | (0) |
2014–2015 | → F.K. Kuban Krasnodar (mượn) | 21 | (0) |
2016 | → F.K. Dynamo Moskva (mượn) | 9 | (0) |
2016– | F.K. Spartak Moskva | 48 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005–2006 | U-21 Nga | 11 | (0) |
2011 | Nga-2 | 3 | (1) |
2012–2014 | Nga | 14 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 7 năm 2015 |
Andrey Olegovich Yeshchenko (tiếng Nga: Андрей Олегович Ещенко; sinh ngày 9 tháng 2 năm 1984) là một cầu thủ bóng đá người Nga thi đấu ở vị trí hậu vệ phải cho F.K. Spartak Moskva.
Sự nghiệp
sửaYeshchenko trở nên nổi tiếng khi thi đấu thời gian ngắn cho F.K. Dynamo Kyiv năm 2006. Mặc dù được xem là cầu thủ đội một trong suốt thời gian ở Kiev, Yeshchenko phàn nàn về sự khó khăn trong luyện tập thể lực tại Dynamo. Vì vậy, ban quản lý Dynamo trả anh về lại Muscovite.
Vào tháng 10 năm 2012 anh được bầu chọn là cầu thủ xuất sắc nhất tháng của F.K. Lokomotiv Moskva.[1]
Ngày 1 tháng 7 năm 2014, Yeshchenko ký hợp đồng với Kuban Krasnodar với bản hợp đồng cho mượn một mùa giải cùng điều khoản mua đứt.[2]
Vào ngày 16 tháng 6 năm 2016, anh ký hợp đồng với F.K. Spartak Moskva.[3]
Thống kê sự nghiệp
sửa- Tính đến 13 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
FC Zvezda Irkutsk | 2003 | PFL | 15 | 1 | 3 | 0 | – | – | 18 | 1 | ||
2004 | 27 | 2 | 2 | 0 | – | – | 29 | 2 | ||||
Tổng cộng | 42 | 3 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 47 | 3 | ||
F.K. Khimki | 2005 | FNL | 34 | 2 | 7 | 0 | – | – | 41 | 2 | ||
F.K. Dynamo Kyiv | 2005–06 | Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina | 10 | 1 | 2 | 0 | – | – | 12 | 1 | ||
F.K. Dynamo Moskva | 2006 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 9 | 0 | 1 | 0 | – | – | 10 | 0 | ||
F.K. Dynamo Kyiv | 2006–07 | Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1[a] | 0 | 2 | 0 |
Tổng cộng (2 spells) | 11 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 14 | 1 | ||
F.K. Dynamo-2 Kyiv | 2006–07 | Ukrainian First League | 9 | 0 | – | – | – | 9 | 0 | |||
FC Dnipro | 2007–08 | Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina | 14 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 14 | 0 | |
2008–09 | 6 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | – | 8 | 0 | |||
Tổng cộng | 20 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 22 | 0 | ||
FC Arsenal Kyiv | 2008–09 | Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina | 11 | 0 | – | – | – | 11 | 0 | |||
2009–10 | 26 | 1 | 1 | 0 | – | – | 27 | 1 | ||||
2010–11 | 30 | 0 | 4 | 0 | – | – | 34 | 0 | ||||
Tổng cộng | 67 | 1 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 72 | 1 | ||
F.K. Volga Nizhny Novgorod | 2011–12 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 12 | 0 | 0 | 0 | – | – | 12 | 0 | ||
F.K. Lokomotiv Moskva | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 7 | 0 | |||
2012–13 | 17 | 1 | 1 | 0 | – | – | 18 | 1 | ||||
Tổng cộng | 24 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 25 | 1 | ||
F.K. Anzhi Makhachkala | 2012–13 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 2 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | – | 6 | 0 | |
2013–14 | 16 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | – | 23 | 0 | |||
F.K. Kuban Krasnodar | 2014–15 | 21 | 0 | 2 | 0 | – | – | 23 | 0 | |||
F.K. Anzhi Makhachkala | 2015–16 | 16 | 0 | 1 | 1 | – | – | 17 | 1 | |||
Tổng cộng (2 spells) | 34 | 0 | 1 | 1 | 11 | 0 | 0 | 0 | 46 | 1 | ||
F.K. Dynamo Moskva | 2015–16 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 9 | 0 | 1 | 0 | – | – | 10 | 0 | ||
Tổng cộng (2 spells) | 18 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 20 | 0 | ||
F.K. Spartak Moskva | 2016–17 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 25 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | – | 27 | 1 | |
2017–18 | 23 | 0 | 3 | 0 | 7 | 0 | 1[b] | 0 | 34 | 0 | ||
Tổng cộng | 48 | 1 | 3 | 0 | 9 | 0 | 1 | 0 | 61 | 1 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 340 | 9 | 28 | 1 | 22 | 0 | 2 | 0 | 392 | 10 |
Ghi chú
sửa- ^ 1 lần ra sân in the Siêu cúp bóng đá Ukraina
- ^ 1 lần ra sân in the Siêu cúp bóng đá Nga
Sự nghiệp quốc tế
sửaAnh ra mắt cho đội tuyển quốc gia vào ngày 11 tháng 9 năm 2012 trong trận đấu tại vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2014 trước Israel.
Vào ngày 2 tháng 6 năm 2014, anh có tên trong Đội hình của Nga tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2014.[4]
Danh hiệu
sửa- Dynamo Kyiv
- Cúp bóng đá Ukraina (1): 2005–06
- Siêu cúp bóng đá Ukraina (1): 2006
- Spartak Moskva
Tham khảo
sửa- ^ “Официальный сайт ФК "Локомотив" :: Новости:: Андрей Ещенко – игрок октября!”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
- ^ Ещенко перешёл на правах аренды из «Анжи» в «Кубань». championat.com (bằng tiếng Nga). Vô địchat. Truy cập 11 tháng 7 năm 2014.
- ^ АНДРЕЙ ЕЩЕНКО ПОДПИСАЛ КОНТРАКТ СО «СПАРТАКОМ» (ВИДЕО) (bằng tiếng Nga). F.K. Spartak Moskva. 16 tháng 6 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
- ^ Состав национальной сборной России на ЧМ-2014 (bằng tiếng Nga). Russian Football Union. 2 tháng 6 năm 2014.