AmerisourceBergen
AmerisourceBergen là một công ty kinh doanh dược phẩm Mỹ được thành lập bởi sự hợp nhất của hai công ty Bergen Brunswig và AmeriSource vào năm 2001.[2] Công ty cung cấp, phân phối thuốc và các dịch vụ liên quan được thiết kế để giảm chi phí và cải thiện tình trạng của bệnh nhân, các sản phẩm chăm sóc sức khỏe không cần kê đơn (OTC) và các thiết bị và dụng cụ chăm sóc sức khỏe tại nhà, trang bị cho nhiều nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe trên khắp Hoa Kỳ, bao gồm các bệnh viện và hệ thống y tế, các nhà thuốc bán lẻ, bác sĩ, phòng khám, cũng như các trung tâm điều dưỡng.
![]() | |
Loại hình | Đại chúng |
---|---|
Mã niêm yết | NYSE: ABC S&P 500 Component |
Ngành nghề | Dược |
Thành lập | Merger between AmeriSource Health and Bergen Brunswig in 2001 |
Trụ sở chính | Chesterbrook, Pennsylvania, Hoa Kỳ |
Khu vực hoạt động | Bắc Mỹ United Kingdom |
Thành viên chủ chốt | Richard C. Gozon (Chairman) Steven H. Collis (President), (CEO) & (Director) |
Sản phẩm | Dược phẩm và dịch vụ thuốc |
Doanh thu | ![]() |
![]() | |
![]() | |
Tổng tài sản | ![]() |
Tổng vốn chủ sở hữu | ![]() |
Số nhân viên | 20,000 (2018)[1] |
Website | www |
Ghi chú [1] |
AmerisourceBergen là công ty dẫn đầu thị trường trong lĩnh vực phân phối dược phẩm, với thị phần khoảng 20% số dược phẩm được bán và phân phối tại Mỹ và đứng thứ 12 trong danh sách Fortune 500 năm 2018 với doanh thu hàng năm hơn 153 tỷ USD.[3] Là công ty là công ty lớn nhất về doanh thu có trụ sở tại Pennsylvania.[4][5]
Tài chính
sửaTrong năm tài chính 2017, AmerisourceBergen đã báo cáo lợi nhuận 364 triệu đô la Mỹ, với doanh thu hàng năm là 153.144 tỷ đô la Mỹ. Cổ phiếu của AmerisourceBergen được giao dịch ở mức trên 84 đô la một cổ phiếu và vốn hóa thị trường của nó được định giá hơn 18,9 tỷ đô la Mỹ vào tháng 10 năm 2018.[6]
Năm | Doanh thu triệu USD |
Thu nhập ròng triệu USD |
Tổng tài sản triệu USD |
Giá mỗi cổ phiếu USD |
Nhân viên |
---|---|---|---|---|---|
2005 | 54,577 | 265 | 11.381 | 14,19 | |
2006 | 60.812 | 468 | 12.784 | 18,46 | |
2007 | 65.672 | 469 | 12.310 | 20,52 | |
2008 | 70.190 | 251 | 12.218 | 16,87 | |
2009 | 71.760 | 503 | 13,573 | 17,36 | |
2010 | 77.776 | 637 | 14,435 | 26,66 | |
2011 | 78.696 | 707 | 14.983 | 34,55 | |
2012 | 78.081 | 719 | 15,442 | 35,15 | |
2013 | 87.959 | 434 | 18.919 | 52,44 | 13.000 |
2014 | 119,569 | 274 | 21,532 | 69,98 | 14.000 |
2015 | 135.962 | 38138 | 27.963 | 98,73 | 17.500 |
2016 | 146.850 | 1.428 | 33.638 | 80,03 | 19.000 |
2017 | 153.144 | 364 | 35.316 | 84,25 | 20.000 |
Tham khảo
sửa- ^ a b c d e f g “US SEC: Form 10-K AmerisourceBergen”. United States Securities and Exchange Commission. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
- ^ “AmerisourceBergen, Form 8-K, Current Report, Filing Date Aug 30, 2001”. secdatabase.com. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2013.
- ^ “AmerisourceBergen”. Fortune (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2018.
- ^ AmerisourceBergen: The biggest Pennsylvania company you never heard of, by David Sell, Philadelphia Inquirer, ngày 15 tháng 7 năm 2012
- ^ “Eight area companies make Fortune 500”. Philadelphia Business Journal. ngày 28 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Financial Reports | AmerisourceBergen Corporation”. AmerisourceBergen Corporation (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018.