Amanita caesarea
Amanita caesarea là một loài nấm ăn được trong chi Amanita, loài này được tìm thấy ở phía nam châu Âu và phía bắc châu Phi cũng như ở một số vùng: La Esperanza, Intibuca, Honduras. Khi lần đầu tiên được Giovanni Antonio Scopoli miêu tả khoa học năm 1772, loài nấm này đã là một món ăn yêu thích của những nhà cầm quyền dưới đế chế Roma.[1]
Amanita caesarea | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Amanitaceae |
Chi (genus) | Amanita |
Loài (species) | A. caesarea |
Danh pháp hai phần | |
Amanita caesarea (Scop.) Pers. (1801) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Amanita caesarea | |
---|---|
![]() | |
![]() | nếp nấm trên màng bào |
![]() | mũ nấm lồi |
![]() | màng bào tự do |
![]() | thân nấm có vòng cổ nấm và chân vỏ |
![]() | vết bào tử màu trắng |
![]() | sinh thái học là nấm rễ |
![]() ![]() | khả năng ăn được: lựa chọn hoặc không khuyến cáo |
Mũ nấm của Amanita caesarea màu cam, trong khi lá tia (gill) và cuống màu vàng.
Xem thêm
sửaChú thích
sửa- ^ Volk, Tom. “Tom Volk's Fungus of the Month for March 2002”. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2012.
Liên kết ngoài
sửa- Dữ liệu liên quan tới Amanita caesarea tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Amanita caesarea tại Wikimedia Commons
- Photos and description of A. caesarea Lưu trữ 2005-08-31 tại Wayback Machine
- Photos and description of related North American species, with some discussion of relationships
- Classification problems of this mushroom
- Amanita caesarea from Portugal with photos and information