1,3,5-Trioxan
1,3,5-Trioxan, đôi khi còn được gọi là trioxan hoặc trioxin, là một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C3H6O3. Nó là một chất rắn màu trắng có mùi giống như chloroform. Nó là một hợp chất dị vòng cực kỳ ổn định.
1,3,5-Trioxane | |||
---|---|---|---|
| |||
Danh pháp IUPAC | 1,3,5-Trioxane | ||
Tên khác | s-Trioxane; 1,3,5-Trioxacyclohexane; Trioxymethylene; Metaformaldehyde; Trioxin | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
Số EINECS | |||
ChEBI | |||
Số RTECS | YK0350000 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
ChemSpider | |||
Tham chiếu Beilstein | 102769 | ||
Tham chiếu Gmelin | 2230 | ||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | C3H6O3 | ||
Bề ngoài | tinh thể màu trắng | ||
Khối lượng riêng | 1.17 g/cm3 (65 °C)[1] | ||
Điểm nóng chảy | 62 °C (335 K; 144 °F)[1] | ||
Điểm sôi | 115 °C (388 K; 239 °F)[1] | ||
Độ hòa tan trong nước | 221 g/L[1] | ||
Các nguy hiểm | |||
NFPA 704 |
| ||
Ký hiệu GHS | ![]() ![]() ![]() | ||
Báo hiệu GHS | Warning | ||
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H228, H335, H361d | ||
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P201, P202, P210, P240, P241, P261, P271, P280, P281, P304+P340, P308+P313, P312, P370+P378, P403+P233, P405, P501 | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Cấu trúc phân tử
sửaHợp chất này là một hợp chất dị vòng có chứa oxy, trong đó ba nguyên tử carbon liên kết xen kẽ với ba nguyên tử oxy[2].
Đồng phân
sửaHợp chất này có hai đồng phân:
sửaSản xuất
sửa1,3,5-Trioxan có thể thu được bằng phản ứng trùng hợp acid formic có xúc tác acid trong dung dịch nước đậm đặc. Sản lượng trioxan mỗi năm khoảng một triệu tấn[2].
Sử dụng
sửaTrioxan thường được sử dụng thay thế cho formaldehyde và với paraformaldehyde[3][4]. Nó là chất trung gian trong sản xuất nhựa POM (nhựa polyoxymethylen). Do đó, nó được sử dụng như một chất kết dính trong ngành dệt may, sản phẩm gỗ, ... Trioxane phản ứng với hexamin để làm nhiên liệu. Trong phòng thí nghiệm, trioxan được sử dụng làm nguồn formaldehyde khan[5].
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ a b c d Thông tin từ [1] trong GESTIS-Stoffdatenbank của IFA
- ^ a b Reuss, Günther; Disteldorf, Walter; Gamer, Armin Otto; Hilt, Albrecht (2000). “Formaldehyde”. Bách khoa toàn thư Ullmann về Hóa chất công nghiệp. Weinheim: Wiley-VCH. doi:10.1002/14356007.a11_619. ISBN 3527306730.
- ^ K. Chen; C. S. Brook; A. B. Smith, III (1998). “6,7-Dihydrocyclopenta-1,3-Dioxin-5(4H)-One”. Organic Syntheses. 75: 189. doi:10.15227/orgsyn.075.0189.
- ^ D. S. Connor; G. W. Klein; G. N. Taylor; R. K. Boeckman, Jr; J. B. Medwid (1972). “Benzyl Chloromethyl Ether”. Organic Syntheses. 52: 16. doi:10.15227/orgsyn.052.0016.
- ^ W. O. Teeters; M. A. Gradsten (1950). “Hexahydro-1,3,5-Tripropionyl-s-Triazine”. Organic Syntheses. 30: 51. doi:10.15227/orgsyn.030.0051.