Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Lào

đội tuyển bóng đá quốc tế

Đội tuyển bóng đá U-23 quốc gia Lào (còn được biết tới với cái tên Đội tuyển Olympic Lào) là đội tuyển bóng đá quốc gia đại diện cho Lào tại Thế vận hội, Đại hội Thể thao châu Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á và các giải đấu quốc tế U-23 khác.

U-23 Lào
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Lào
Liên đoàn châu lụcAFC (Châu Á)
Liên đoàn khu vựcAFF (Đông Nam Á)
Huấn luyện viên trưởngHa Hyeok-jun[1]
Đội trưởngChanthavixay Khounthoumphone
Sân nhàSân vận động Quốc gia Lào mới
Mã FIFALAO
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng Elo
Hiện tại1
Trận quốc tế đầu tiên
 Singapore 4–0  Lào
(Petaling Jaya, Malaysia; 1 tháng 9 năm 2001)
Trận thắng đậm nhất
 Lào 7–0 Mông Cổ 
(Viêng Chăn, Lào; 29 tháng 3 năm 2015)
Trận thua đậm nhất
 Úc 7–1  Lào
(Bacolod, Philippines; 22 tháng 11 năm 2005)
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
Sồ lần tham dự12 (Lần đầu vào năm 2001)
Kết quả tốt nhấtHạng tư (2009)
Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á
Sồ lần tham dự3
Kết quả tốt nhấtHạng ba (2022)

Thành tích tại các giải đấu

sửa

Thế vận hội

sửa
Thống kê tại Thế vận hội Mùa hè
Năm Vòng Vị trí ST T H B BT BB
  1992 Không vượt qua vòng loại
  1996
  2000 Không tham dự
  2004 Không vượt qua vòng loại
  2008
  2012
  2016
  2020
  2024
  2028 Chưa xác định
Tổng

Cúp bóng đá châu Á

sửa
Vòng chung kết Vòng loại
Chủ nhà / Năm Vòng Vị trí ST T H* B BT BB ST T H B BT BB
  2013 Không vượt qua vòng loại 5 2 1 2 7 7
  2016 3 1 1 1 7 3
  2018 3 1 1 1 4 8
  2020 3 1 0 2 3 8
  2022 3 1 0 2 3 6
  2024 2 0 0 2 2 9
  2026 Chưa xác định Chưa xác định
Tổng 19 6 3 10 26 41

Đại hội Thể thao châu Á

sửa
Năm Vòng Vị trí ST T H B BT BB
  2002 Bỏ cuộc
  2006
  2010
  2014 Vòng bảng 27 3 0 0 3 0 9
  2018 Vòng bảng 23 4 1 0 3 4 8
  2022 Bỏ cuộc
Tổng 7 1 0 6 4 17

Đại hội Thể thao Đông Nam Á

sửa
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
Năm Vòng ST T H B BT BB
  2001 Vòng bảng 4 1 0 3 2 9
  2003 3 0 0 3 0 8
  2005 4 1 0 3 5 15
  2007 3 0 1 2 1 6
  2009 Hạng tư 5 1 2 2 5 7
  2011 Vòng bảng 5 1 1 3 10 11
  2013 4 1 1 2 5 12
  2015 5 2 0 3 6 13
  2017 4 1 0 3 5 8
  2019 5 1 1 3 4 12
  2021 4 0 1 3 4 10
  2023 4 0 1 3 2 11
Tổng 50 9 7 30 45 122

Giải vô địch bóng đá U-23 Đông Nam Á

sửa
Năm Vòng ST T H B BT BB
  2005 Vòng bảng 3 1 0 2 5 6
  2011 Bị hủy bỏ
  2019 Bỏ cuộc
  2022 Đồng hạng ba với Đông Timor 3 2 0 1 4 3
  2023 Vòng bảng 2 0 1 1 3 6
Tổng 8 3 1 4 12 15

Lịch thi đấu

sửa

      Thắng       Hòa       Thua

Các cầu thủ

sửa

Những cầu thủ dưới đây được nêu tên trong đội hình tham dự Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023 từ ngày 29 tháng 4 – 16 tháng 5.[2]

Số lần ra sân và bàn thắng chính xác cho tới ngày 30 tháng 4 năm 2023, sau trận đối đầu Việt Nam.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1TM Solasak Thilavong 3 tháng 11, 2003 (21 tuổi) 2 0   Young Elephants
1TM Kop Lokphathip 8 tháng 5, 2006 (18 tuổi) 0 0   Ezra

2HV Phoutthavong Sangvilay 16 tháng 10, 2004 (20 tuổi) 10 0   Ezra
2HV Nalongsit Chanhthalangsy 3 tháng 12, 2001 (23 tuổi) 7 0   Viengchanh
2HV Phetdavanh Somsanid 24 tháng 4, 2004 (20 tuổi) 3 1   Master 7
2HV Inthachuk Sisouphan 23 tháng 5, 2001 (23 tuổi) 1 0   Luang Prabang
2HV Phonsack Seesavath 4 tháng 10, 2004 (20 tuổi) 0 0   Ezra

3TV Chanthavixay Khounthoumphone 17 tháng 2, 2004 (20 tuổi) 7 0   Ezra
3TV Damoth Thongkhamsavath 3 tháng 4, 2004 (20 tuổi) 7 0   Ezra
3TV Anantaza Siphongphan 9 tháng 11, 2004 (20 tuổi) 2 0   Ezra
3TV Phoutthalak Thongsanith 3 tháng 12, 2002 (22 tuổi) 2 0   Ezra
3TV Roman Angot 2 tháng 3, 2001 (23 tuổi) 0 0   Offenburger FV
3TV Sonexay Phanhthaxay 10 tháng 6, 2001 (23 tuổi) 0 0   Master 7

4 Chony Wenpaserth 27 tháng 11, 2002 (22 tuổi) 11 1   Ezra
4 Anousone Xaypanya 16 tháng 12, 2002 (22 tuổi) 3 0   Ezra
4 Athit Louanglath 18 tháng 5, 2004 (20 tuổi) 0 0   Ezra
4 Thanongsay Rammangkoun 12 tháng 4, 2003 (21 tuổi) 0 0   Namtha United

Ban huấn luyện

sửa
Vị trí Tên
Giám đốc   Nitar Thatsanithone
Huấn luyện viên trưởng   Ha Hyeok-jun
Trợ lý huấn luyện   Lee Yong-kyo
  Lee Sang-hyuk
Huấn luyện viên thủ môn   Kim Beom-soo
Huấn luyện viên thể lực   Thangvong Phomsingvong
Bác sĩ   Banchong Jinda
  Buaphan Sihavong
  Chanthit Inchai
Người phiên dịch   Issac Kim
Trưởng phòng thiết bị   Savai Olathai
Quản lý đội bóng   Outtama Khangmanivong
Quản lý truyền thông   Thaiphakone Phakasy

Lịch sử giám đốc

sửa
Tên Nhiệm kỳ Thành tích
  David Booth 2015
  Mike Wong 2017
  V. Sundramoorthy 2018
  V. Selvaraj 2021
  Michael Weiß 2022
  Guglielmo Arena 2023
  Ha Hyeok-jun 2024–0000

Tham khảo

sửa
  1. ^ ສຕລ ແຕ່ງຕັ້ງ ຮາ ຮອກ ຈູນ (HA HYEOKJUN) ເປັນຫົວໜ້າຄູຝຶກ ທີມຊາດລາວ ຄົນໃຫມ່. “Lao Football Federation -LFF”.
  2. ^ “Laos U22 Squad At SEA Games 2023”. ASEAN Football - Twitter. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2023.