Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hakim Ziyech”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa ngày tháng năm |
||
Dòng 8:
| height = {{convert|1,8|m}}<ref name="FIFA 2022">{{chú thích web |url=https://fdp.fifa.org/assetspublic/ce44/pdf/SquadLists-English.pdf |title=FIFA World Cup Qatar 2022: List of players: Morocco |publisher=[[FIFA]] |page=19 |date=15 November 2022 |access-date=22 November 2022 |archive-date=2022-12-18 |archive-url=https://web.archive.org/web/20221218195301/https://fdp.fifa.org/assetspublic/ce44/pdf/SquadLists-English.pdf |url-status=live }}</ref>
| position = {{ubl|[[Tiền vệ cánh phải]]|[[Tiền vệ tấn công]]}}
| currentclub = [[Al-Duhail SC|Al-Duhail]]
| clubnumber = 93
| youthyears1 = 2001–2004
Dòng 14:
| youthyears2 = 2004–2007
| youthclubs2 = ASV Dronten
| youthyears3 = 2007–2012
|
|
| clubs1 = [[SC Heerenveen|Heerenveen II]]
|
| goals1 = 14
|
| clubs2 = [[SC Heerenveen|Heerenveen]]
|
| goals2 = 11
|
| clubs3 = [[FC Twente|Twente]]
|
| goals3 = 30
|
| clubs4 = [[AFC Ajax|Ajax]]
| caps4 = 112
|
| years5 = 2020–2023
| clubs5 = [[Chelsea F.C.|Chelsea]]
| caps5 = 64
| goals5 = 6
|
| clubs6 = [[Galatasaray S.K. (bóng đá)|Galatasaray]]
| caps6 =
| goals6 =
| years7 = 2025–
| clubs7 = [[Al-Duhail SC|Al-Duhail]]
| caps7 = 1
| goals7 = 0
| nationalyears1 = 2012
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Hà Lan|U-19 Hà Lan]]
Hàng 52 ⟶ 58:
| nationalyears4 = 2015–
| nationalteam4 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Maroc|Maroc]]
| nationalcaps4 =
| nationalgoals4 =
| club-update =
| nationalteam-update = 9 tháng 9 năm 2024
}}
'''Hakim Ziyech''' ({{lang-ar|حكيم زياش}}; {{lang-ber|ⵃⴰⴽⵉⵎ ⵣⵉⵢⴰⵛ}}; sinh ngày 19 tháng 3 năm 1993) là một [[cầu thủ bóng đá]] chuyên nghiệp người [[Maroc]] hiện đang thi đấu ở vị trí [[tiền vệ cánh phải]] hoặc [[tiền vệ tấn công]] cho câu lạc bộ [[Giải bóng đá các ngôi sao Qatar|Qatar]] [[Al-Duhail SC|Al-Duhail]] và [[đội tuyển bóng đá quốc gia Maroc]].<ref>{{chú thích web | url = http://www.worldfootball.net/spieler_profil/hakim-ziyech/ | title = Hakim Ziyech | website = WorldFootball.net | access-date = 26 August 2012}}</ref> Anh nổi tiếng nhờ lối chơi giàu kỹ thuật, khả năng rê bóng, chọn vị trí, dứt điểm và khả năng sút phạt tốt.<ref>{{chú thích web |title=Hakim Ziyech |url=http://eredivisielive.nl/eredivisie/speler/1079667/hakim-ziyech/ |access-date=26 August 2012 |publisher=eredivisielive.nl |archive-date=2012-09-22 |archive-url=https://web.archive.org/web/20120922114439/http://eredivisielive.nl/eredivisie/speler/1079667/hakim-ziyech/ |url-status=dead }}</ref>
Ziyech bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp của mình tại câu lạc bộ Hà Lan [[SC Heerenveen|Heerenveen]] vào năm 2012 và ký hợp đồng với câu lạc bộ đồng hương Hà Lan [[FC Twente|Twente]] hai năm sau đó. Năm 2016, anh ký hợp đồng 5 năm với Ajax với phí chuyển nhượng được báo cáo là 11 triệu euro.<ref name=":3" /><ref name=":4" /> Mùa giải 2018–19 là mùa giải hay nhất trong sự nghiệp của Ziyech, khi anh ghi 16 bàn và có 13 pha kiến tạo ở Eredivisie.<ref name=":2" /> Anh gia nhập câu lạc bộ [[Chelsea F.C.|Chelsea]] trong mùa giải 2020–21.
Hàng 126 ⟶ 130:
== Thống kê sự nghiệp ==
=== Câu lạc bộ ===
{{updated|
{| class="wikitable" style="text-align:center"
|+ Số lần ra sân và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
!
!
!
!colspan="2"|Cúp quốc gia{{efn|Bao gồm [[KNVB Cup]], [[FA Cup]]}}
!
!colspan="2"|Châu Âu
!colspan="2"|Khác
!colspan="2"|Tổng cộng
|-
!Hạng đấu!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn
|-
|2012–13
|[[Beloften Eredivisie]]
|33||14||colspan="2"|—||colspan="2"|—||colspan="2"|—||colspan="2"|—||33||14
|-
|rowspan="4"|[[SC Heerenveen|Heerenveen]]
|[[Eredivisie 2012–13|2012–13]]
|rowspan="3"|[[Eredivisie]]
|3||0||1||0||colspan="2"|—||2{{efn|name=UEL|Số lần ra sân tại [[UEFA Europa League]]}}||0||2{{efn|name=EPO|Số lần ra sân tại [[Eredivisie#Playoffs|Eredivisie play-offs dành vé dự cúp châu Âu]]}}||0||8||0
|-
|[[Eredivisie 2013–14|2013–14]]
|31||9||3||2||colspan="2"|—||colspan="2"|—||2{{efn|name=EPO}}||0||36||11
|-
|[[Eredivisie 2014–15|2014–15]]
|2||2||colspan="2"|—||colspan="2"|—||colspan="2"|—||colspan="2"|—||2||2
|-
!colspan="2"|Tổng cộng
!36||11||4||2||colspan="2"|—||2||0||4||0||46||13
|-
|rowspan="4"|[[FC Twente|Twente]]
|[[Eredivisie 2014–15|2014–15]]
|rowspan="3"|[[Eredivisie]]
|31||11||5||4||colspan="2"|—||2{{efn|name=UEL}}||0||colspan="2"|—||38||15
|-
|[[Eredivisie 2015–16|2015–16]]
|33||17||1||0||colspan="2"|—||colspan="2"|—||colspan="2"|—||34||17
|-
|[[Eredivisie 2016–17|2016–17]]
|4||2||colspan="2"|—||colspan="2"|—||colspan="2"|—||colspan="2"|—||4||2
|-
!colspan="2"|Tổng cộng
!68||30||6||4||colspan="2"|—||2||0||colspan="2"|—||76||34
|-
|rowspan="5"|[[AFC Ajax|Ajax]]
|[[Eredivisie 2016–17|2016–17]]
|rowspan="4"|[[Eredivisie]]
|28||7||1||1||colspan="2"|—||13{{efn|name=UEL}}||2||colspan="2"|—||42||10
|-
|[[Eredivisie 2017–18|2017–18]]
|34||9||1||0||colspan="2"|—||4{{efn|Hai lần ra sân tại [[UEFA Champions League]], hai lần ra sân tại [[UEFA Europa League]]}}||0||colspan="2"|—||39||9
|-
|[[Eredivisie 2018–19|2018–19]]
|
|-
|[[Eredivisie 2019–20|2019–20]]
|21||6||2||0||colspan="2"|—||11{{efn|Mười lần ra sân và ba bàn thắng tại [[UEFA Champions League]], một lần ra sân tại [[UEFA Europa League]]}}||3||1{{efn|Ra sân tại [[Johan Cruyff Shield]]}}||0||35||9
|-
!colspan="2"|Tổng cộng
!112||39||7||1||colspan="2"|—||45||10||1||0||165||50
|-
|rowspan="4"|[[Chelsea F.C.|Chelsea]]
|[[Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2020–21|2020–21]]
|rowspan="3"|[[Premier League]]
|23||2||6||2||0||0||10{{efn|name=UCL}}||2||colspan="2"|—||39||6
|-
|[[Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2021–22|2021–22]]
|23||4||5||2||4||0||9{{efn|name=UCL}}||1||3{{efn|Một lần ra sân và một bàn thắng tại [[UEFA Super Cup]], hai lần ra sân tại [[FIFA Club World Cup]]}}||1||44||8
|-
|[[Giải bóng đá Ngoại hạng Anh 2022–23|2022–23]]
|18||0||1||0||1||0||4{{efn|name=UCL}}||0||colspan="2"|—||24||0
|-
!colspan="2"|Tổng cộng
!64||6||12||4||5||0||23||3||3||1||107||14
|-
|rowspan="3"|[[Galatasaray S.K.|Galatasaray]]
|[[Süper Lig 2023–24|2023–24]]
|rowspan="2"|[[Süper Lig]]
|18||6||colspan="2"|—||colspan="2"|—||5{{efn|name=UCL}}||2||0||0||23||8
|-
|[[Süper Lig 2024–25|2024–25]]
|5||0||colspan="2"|—||colspan="2"|—||5{{efn|Hai lần ra sân tại [[UEFA Champions League]], ba lần ra sân tại [[UEFA Europa League]]}}||0||1{{efn|Ra sân tại [[Siêu cúp bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ|Turkish Super Cup]]}}||0||11||0
|-
!colspan="2"|Tổng cộng
!23||6||colspan="2"|—||colspan="2"|—||10||2||1||0||34||8
|-
|[[Al-Duhail SC|Al-Duhail]]
|[[Giải bóng đá các ngôi sao Qatar 2024–25|2024–25]]
|[[Qatar Stars League]]
|1||0||0||0||colspan="2"|—||colspan="2"|—||colspan="2"|—||1||0
|-
!colspan="3"|Tổng cộng sự nghiệp
!337||106||29||11||5||0||82||15||9||1||462||133
|}
{{notelist}}
=== Quốc tế ===
{| class="wikitable" style="text-align: center"
!
|-
|rowspan="10"|
|2015||4||0
|-
Hàng 300 ⟶ 245:
|2019||10||2
|-
|2020||
|-
|2021||4||0
|-
|2022||
|-
|2023||5||2
|-
|2024||
|-
!colspan="2"|Tổng cộng||
|}
Hàng 484 ⟶ 429:
! scope="row" | 23
| 7 tháng 6 năm 2024
|rowspan=3|[[Sân vận động Adrar]], [[Agadir]], [[Ma Rốc]]
| align="center" | 62
| align="center" | 2–1
| [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2026 khu vực châu Phi|Vòng loại FIFA World Cup 2026]]
|-
|style="text-align:center"|24
|rowspan=2|6 tháng 9 năm 2024
|rowspan=2 style="text-align:center"|64
|rowspan=2|{{fb|GAB}}
|style="text-align:center"|1–0
|rowspan=2 style="text-align:center"|4–1
|rowspan=2|[[Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2025 (Bảng B)|Vòng loại Cúp bóng đá châu Phi 2025]]
|-
|style="text-align:center"|25||style="text-align:center"|2–0
|}
Hàng 499 ⟶ 454:
'''Chelsea'''
*
*[[UEFA Super Cup]]: [[Siêu cúp châu Âu 2021|2021]]
*[[FIFA Club World Cup]]: [[Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2021|2021]]
|