VAV (nhóm nhạc)
nhóm nhạc nam Hàn Quốc
(Đổi hướng từ VAV (band))
VAV (tiếng Hàn: 브이에이브이; viết tắt của Very Awesome Voice) là một nhóm nhạc hàn quốc được thành lập bởi A Team (trước đây là AQ Entertainment) ở Seoul, Hàn Quốc.[1] Nhóm hiện gồm các thành viên: St. Van, Baron, ACE, Ayno, Jacob, Lou và Ziu.[2] Nhóm ra mắt vào ngày 31, 2015 với mini-album Under the Moonlight
VAV (브이에이브이) | |
---|---|
![]() VAV in 2016 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên gọi khác | Very Awesome Voice |
Nguyên quán | Seoul, Hàn Quốc |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2015 | –nay
Hãng đĩa | A Team Entertainment |
Thành viên |
|
Cựu thành viên |
|
Website | www |
Các thành viên
sửaNghệ danh | Tên khai sinh | Ngày sinh | Nơi sinh | Quốc tịch | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | Hanja | |||
St. Van | 세인트반 | Lee Geum Hyuk | 이금혁 | 李金赫 | 22 tháng 12, 1991 (29 tuổi) | Hàn Quốc | Hàn Quốc |
Baron | 바론 | Choi Chung Hyeop | 최충협 | 崔忠俠 | 19 tháng 4, 1992 (29 tuổi) | Osan, Hàn Quốc | |
ACE | 에이스 | Jang Wooyoung | 장우영 | 張祐榮 | 28 tháng 8, 1992 (29 tuổi) | Anyang, Hàn Quốc | |
Ayno | 에이노 | Noh Yoonho | 노윤호 | 盧允鎬 | 1 tháng 5, 1996 (25 tuổi) | Hàn Quốc | |
Jacob | 제이콥 | Jang Peng | 장펑 | 張鵬 | 7 tháng 9, 1996 (25 tuổi) | Hồ Bắc, Trung Quốc | Trung Quốc |
Lou | 로우 | Kim Ho Sung | 김호성 | 金鎬星 | 21 tháng 12, 1996 (24 tuổi) | Hàn Quốc | Hàn Quốc |
Ziu | 지우 | Park Hee Jun | 박희준 | 朴喜晙 | 16 tháng 6, 1997 (24 tuổi) |
Đĩa hát
sửaAlbum
sửaTiêu đề | Album chi tiết | Vị trí cao nhất trong bảng xếp hảng | Doanh thu | |
---|---|---|---|---|
HQ [3] | ||||
Under The Moonlight |
Track listing
|
57 | — | |
Brotherhood |
Track listing
|
56 |
| |
Track listing
|
30 | |||
Spotlight |
Track listing
|
28 |
| |
Thrilla Killa |
Track listing
|
19 |
| |
Poison |
Track listing
|
14 |
| |
"—" tức không có biểu đồ. |
Đĩa đơn
sửaTitle | Năm | Vị trí trên BXH | Album | ||
---|---|---|---|---|---|
KOR [8] |
US World [9] | ||||
"Under The Moonlight" | 2015 | — | — | Under The Moonlight | |
"Brotherhood" | 2016 | — | — | Brotherhood | |
"No Doubt" (노답) | — | — | No Doubt | ||
"Here I Am" (겨울잠) | — | — | Non-album single | ||
"Venus (Dance With Me)" (비너스) | 2017 | — | — | Spotlight | |
"Flower (You)" | — | — | |||
"ABC (Middle Of The Night)" | — | — | |||
"She's Mine" | — | — | |||
"Spotlight" | 2018 | — | — | ||
"Gorgeous" (예쁘다고) | — | — | |||
"Señorita" | — | 19 | Thrilla Killa | ||
"So In Love" | — | — | Non-album single | ||
"Thrilla Killa" | 2019 | — | — | Thrilla Killa | |
"Give Me More" | — | — | Non-album single | ||
"Poison" | — | — | Poison | ||
"—" Không thuộc trong bảng xếp hạng |
Giải thưởng và Đề cử
sửaGiải thưởng Daradaily Thái Lan lần thứ 7
sửaNăm | Thể loại | Người thắng | Kết quả |
---|---|---|---|
2018 | Màn trình diễn xuất sắc nhất | VAV | Đoạt giải |
Tham khảo
sửa- ^ “VAV, 오는 8일 '인기가요'로 데뷔 신고식” (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2019.
- ^ “브이에이브이 프로필” (bằng tiếng Hàn). Naver.
- ^ “Gaon Album Chart”. Gaon Music Chart.
- ^ “2016년 07월 Album Chart”.
- ^ Cumulative sales of Spotlight: “2018년 01월 Album Chart. See #99”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. “2018년 02월 Album Chart. See #97”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association.
- ^ Cumulative sales of Thrilla Killa: “2019년 04월 Album Chart. See #51”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association.
- ^ Cumulative sales of Poison: “2019년 11월 Album Chart. See #69”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association.
- ^ “Gaon Digital Chart”. Gaon Music Chart.
- ^ “World Digital Song Sales”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018.